Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn
2020
WEBSITE CÁC ĐƠN VỊ
Trang chủ Giới thiệu Bộ môn Kinh tế ngành
06/03/2018 21:08 - Xem: 2015

Giới thiệu: Bộ môn Kinh tế ngành (Department of Agricultural Economics)

Bộ môn Kinh tế ngành là 01 trong 05 bộ môn hiện nay đang trực thuộc khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn. Thông tin chi tiết về bộ môn xin xem dưới đây

THÔNG TIN BỘ MÔN

 

1. Tên bộ môn: Kinh tế ngành - Agricultural Economics Department

Mục tiêu chung:

Chương trình nhằm đào tạo cử nhân chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp nhằm đào tạo cử nhân chuyên nghiệp, có kiến thức chuyên môn vững vàng, có những kỹ năng và thái độ cần thiết để giải quyết vấn đề và đưa ra các quyết định liên quan đến sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp. Bằng cử nhân này cung cấp cho sinh viên các cơ hội phát triển nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cung cấp những lợi thế cho người học khi làm việc trong các doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh nông nghiệp và có thể học lên bậc cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ kinh tế nông nghiệp.

Mục tiêu cụ thể: Chương trình đào tạo cử nhân kinh tế nông nghiệp nhằm cung cấp cho người học những vấn đề sau đây:

Kiến thức chuyên môn

- Những hiểu biết cơ bản về những nguyên lý kinh tế học, nguyên lý kinh tế nông nghiệp để phân tích và lý giải được về sự vận động của thị trường, các yếu tố sản xuất đầu vào của thị trường nông sản, sự vận hành của chuỗi giá trị nông sản.

- Các nội dung cơ bản về marketing và chiến lược marketing, giúp người học có thể hiểu và vận dụng trong xây dựng và phát triển các chương trình marketing tiêu thụ nông sản.

- Có khả năng ứng dụng việc phân tích, đánh giá chính sách kinh tế trong nông nghiệp.

- Có khả năng phân tích thống kê, phân tích định lượng và định tính các mối quan hệ kinh tế nông nghiệp.

- Các kiến thức cơ bản về các khuôn khổ pháp lý liên quan đến kinh tế nông nghiệp và tài nguyên, đổng thời giúp người học tuân thủ các quy định về chính sách, luật pháp theo đúng chuẩn mực đạo đức.

- Hiểu biết về việc quản lý các nguồn lực trong nông nghiệp, quản lý vật nuôi, các cơ chế phát triển nông nghiệp bền vững và biết cách tổ chức sản xuất và kinh doanh trong nông nghiệp.

- Nắm được các quy trình, nội dung lập kế hoạch chiến lược, quản lý và phát triển nguồn lực con người, quản lý tài chính trong một tổ chức.

- Các kiến thức về thương mại và tài chính quốc tế trong bối cảnh hội nhập.

- Có khả năng phân tích kinh doanh, phân tích năng suất hiệu quả, phân tích chi phí lợi ích của các dự án sản xuất kinh doanh nông nghiệp, làm cơ sở cho việc ra quyết định lựa chọn dự án.

- Các kiến thức cần thiết để tiến hành nghiên cứu khám phá dưới sự hướng dẫn bởi một môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp. Sinh viên sẽ có khả năng phân tích khó khăn thách thức mà nhiều bên phải đối mặt, xác định các câu hỏi nghiên cứu, thiết kế và lập kế hoạch nghiên cứu, lựa chọn và vận dụng lý thuyết, công cụ để giải quyết một câu hỏi nghiên cứu; phân tích, giải thích và đánh giá nghiêm túc các kết quả nghiên cứu.

- Kiến thức cơ bản về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước

Kỹ năng

- Sinh viên được trang bị kỹ năng đổi mới, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn của sản xuất kinh doanh nông nghiệp.

- Sinh viên sẽ được phát triển các kỹ năng giao tiếp thông qua các bài giao viết, các bài thuyết trình, các bài thảo luận tại lớp và trực tuyến.

- Sinh viên được phát triển các kỹ năng thu thập và sử dụng thông tin, phát triển khả năng tư duy phản biện các tình huống thực tế.

- Sinh viên phát triển được các kỹ năng phân tích, chuyển tải thông tin kinh tế nông nghiệp nhằm hỗ trợ cho việc ban hành các chính sách liên quan đến kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Sinh viên được trang bị các kỹ năng học tập suốt đời, được giảng dạy và rèn luyện thông qua các bài giảng, bài thực hành.

- Sinh viên được phát triển các kỹ năng làm việc độc lập, cũng như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng làm việc với một nhóm đa ngành để đạt được mục tiêu chung của cả nhóm

Thái độ

- Sinh viên có trách nhiệm xã hội, có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng; biết trân trọng các giá trị đạo đức xã hội.

- Có khả năng đón nhận và tôn trọng các quan điểm, các ý tưởng của người khác, ứng xử có đạo đức;

- Có ý thức trách nhiệm đối với môi trường, phát triển bền vững.

- Có khả năng thích nghi đối với sự thay đổi, sẵn sàng làm việc độc lập, làm việc với người khác, có khả năng tiếp thu và bảo vệ quan điểm, biết công nhận thành quả của người khác, biết chấp nhận thất bại và rút kinh nghiệm.

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: trung thực, trách nhiệm, chuyên nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật.

Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

  • Làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế về kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn và các tổ chức kinh tế xã hội khác.
  • Làm việc tại các doanh nghiệp, các trang trại, các hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, các mô hình liên kết hợp tác sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
  • Tự khởi nghiệp trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
  • Làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước: cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành có thể làm việc ở các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, các ngành và các lĩnh vực liên quan khác từ trung ương đến địa phương;
  • Làm việc tại các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu kinh tế xã hội;
  • Làm thành viên, chuyên gia tư vấn trong các chương trình, dự án về kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn. 

2. Nhân sự bộ môn:

STT

Họ tên

Học hàm, học vị

Học phần giảng dạy

Mysite

1

Bùi Đình Hòa

Tiến sĩ

Sản phẩm hàng hóa và thương hiệu;

Kinh tế nông nghiệp

http://mysite.tuaf.edu.vn/buidinhhoa

2

Đỗ Xuân Luận

Tiến sĩ

Trưởng BM

Tài chính tín dụng nông thôn;

Kinh tế lượng;

SPSS

http://mysite.tuaf.edu.vn/a-xua-n-lua-n

3

Đỗ Hoàng Sơn

 Thạc sĩ,

Phó BM

Marketing nông nghiệp;

Kinh tế nông nghiệp

http://mysite.tuaf.edu.vn/dohoangson

4

Đỗ Trung Hiếu

 Thạc sĩ

Kinh tế hộ và trang trại;

Kinh tế phát triển nông thôn

http://mysite.tuaf.edu.vn/dotrunghieu

5

Đỗ Thị Hà Phương

Thạc sĩ 

Kinh tế lượng;

Sử dụng phần mềm máy tính SPSS; Tài chính tín dụng nông thôn

http://mysite.tuaf.edu.vn/dothihaphuong-tuaf

6

Nguyễn Thị Châu

Thạc sĩ 

 Sản phẩm hàng hóa và thương hiệu;

Marketing nông nghiệp

http://mysite.tuaf.edu.vn/nguyenthichau

7

Nguyễn T Hiền Thương

 Thạc sĩ

Thương mại quốc tế;

Kinh tế phát triển nông thôn

http://mysite.tuaf.edu.vn/nguya-n-tha-hia-n-th-ng

8

Lê Minh Tú

 Thạc sĩ

Thương mại quốc tế;

Kinh tế lượng

http://mysite.tuaf.edu.vn/leminhtu

9

Phương Hữu Khiêm

 Nghiên cứu sinh

Kinh tế phát triển nông thôn;

Kinh tế hộ và trang trại

 

3. Các học phần giảng dạy

  1. Kinh tế hộ và trang trại
  2. Marketing nông nghiệp
  3. Kinh tế nông nghiệp
  4. Thương mại quốc tế
  5. Kinh tế phát triển nông thôn
  6. Tài chính tín dụng nông thôn
  7. Sản phẩm hàng hóa và thương hiệu
  8. Kinh tế lượng
  9. Phương pháp nghiên cứu KTXH
  10. Thực tập nghề nghiệp 1, 2, 3
  11. Rèn nghề 3: Sử dụng phần mềm máy tính SPSS để phân tích dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội

4. Hướng nghiên cứu:

Chủ đề 1: Khởi nghiệp thanh niên Dân tộc thiểu số:

  1. Nghiên cứu đề xuất giải pháp/mô hình hỗ trợ vốn cho khởi nghiệp của thanh niên DTTS;
  2. Nghiên cứu nhu cầu và đề xuất, triển khai các hoạt động nâng cao năng lực khởi nghiệp cho thanh niên DTTS;
  3. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp/mô hình hợp tác công-tư-cộng đồng trong hỗ trợ khởi nghiệp DTTS;
  4. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường tiếp cận các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp cho thanh niên DTTS.
  5. Chuỗi giá trị nông sản trong khởi nghiệp của thanh niên DTTS

Chủ đề 2: Nông nghiệp hữu cơ:

  1. Nghiên cứu đề xuất giải pháp/mô hình chuyển đổi nông nghiệp truyền thống sang hữu cơ;
  2. Những điều kiện cần thiết để chuyển đổi mô hình nông sản truyền thống sang nông sản hữu cơ.
  3. Phân tích năng xuất, hiệu quả sử dụng phương pháp phân ích ngẫu nhiên SFA hoặc phương pháp phi tham số (DEA);
  4. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường tiếp cận các chính sách hỗ trợ chuyển đổi nông nghiệp truyền thống sang hữu cơ.
  5. Nghiên cứu nhu cầu của người tiêu dùng đối với nông sản hữu cơ, làm cơ sở định hướng sản xuất nông nghiệp hữu cơ

Chủ đề 3: Phát triển bền vững:

  1. Quản lý rừng bền vững gắn với phát triển sinh kế cộngđồng dân tộc thiểu số;
  2. Sẵn sàng chi trả cho nước sạch nông thôn, bảo vệ môi trường, cảnh quan nông thôn…
  3. Sử dụng kiến thức bản địa để phân tích sự sẵn lòng chi trả cho dịch vụ môi trường của người tiêu dùng;
  4. Sẵn sàng chi trả để bảo tồn da dạng sinh học, bảo vệ môi trường: những hàm ý cho thiết kế phí và quản lý bền vững

Chủ đề 4: Hướng tổng hợp khác

  1. Hạ tầng nông thôn: hệ thống quản lý, giám sát, cảnh bảo thiên tai, sâu bệnh, sử dụng vât tư nông nghiệp
  2. Đất đai: tập trung hóa đất đai, tạo điều kiện cơ giới hóa, giảm chi phí sản xuất.
  3. Chuỗi giá trị: Giảm chi phí giao dịch trong chuỗi giá trị; tăng giá trị nông sản.
  4. Thu hút đầu tư vào nông nghiệp: những điều kiện/yếu tố nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp.
  5. Giảm rủi ro về sinh kế cho nông hộ.
  6. Môi trường: Mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ, thân thiện môi trường, các sáng kiến nông nghiệp xanh.
  7. Liên kết: phát triển các chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ, giữa nông dân – doanh nghiệp, hợp tác xã- nông dân…

5. Đề tài, dự án, hoạt động chuyển giao KHCN nổi bật

* Đề tài cấp Nhà nước

  1. Khuyến khich lợi ích vật chất cho cán bộ HTX, 1983-1984, Đề tài nhánh của chương trình 02-10. Chủ trì: TS Bùi Đình Hòa
  2. Tháo gỡ những rào cản tiếp cận vốn vay chính thức của hộ gia đình, góp phần xây dựng nông thôn mới ở khu vực Tây Bắc, Việt Nam. Đề tài do Quỹ Nafosted, Bộ KHCN tài trợ theo Quyết định số 10/QĐ-HĐQL-NAFOSTED). Chủ trì: TS. Đỗ Xuân Luận

* Đề tài cấp Bộ, Ngành

  1. B96-02-14TĐ. “Điều tra đánh giá thực trạng và các giải pháp nâng cao đời sống kinh tế, xã hội của phụ nữ các dân tộc ít người vùng núi cao tỉnh Bắc Kạn”
  2. B2000-02-43. “Một số giải pháp kinh tế, kỹ thuật cơ bản nhằm phát triển sản xuất chè của các hộ nông dân tỉnh Thái Nguyên “
  3. B2009-05-45”Giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ nông dân sau thu hồi đất trên địa bàn tinh Thái Nguyên.”
  4. Giải pháp giảm nghèo bền vững theo hướng tiếp cận đa chiều tại tỉnh Thái Nguyên
  5. Nghiên cứu mô hình trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

* Chuyển giao KHCN nổi bật

Tổ chức lớp tập huấn và bồi dưỡng kiến thức nâng cao năng lực phát triển hợp tác xã (HTX), trang trại và chương trình mỗi xã phường một sản phẩm (OCOP - One Commune, One Product) cho cán bộ, xã viên thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc.

 

CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC
Web các đơn vị
Đang online 809
Hôm nay 1937
Hôm qua 1474
Tuần này 21790
Tuần trước 32159
Tháng này 3772718
Tháng trước 4969151
Tất cả 48186894

Lượt truy cập: 48186931

Đang online: 823

Ngày hôm qua: 1474

Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333

online

Chào mừng bạn đến với hệ thống trả lời hỗ trợ trực tuyến.
Để liên hệ với các bộ phận xin vui lòng điền đầy đủ vào mẫu kết nối

Họ và tên


Địa chỉ Email


Yêu cầu hỗ trợ