Theo đó, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã có Quyết định số 477/QĐ-ĐT ngày 29/4/2016 về việc ban hành Quy định thực tập tốt nghiệp, hồ sơ, khóa luận tốt nghiệp đại học hệ chính quy. Quy định này được áp dụng từ năm học 2016-2017. Sau đây là một số nội dung căn bản của quy định thực tập tốt nghiệp này:
1. Mục tiêu của thực tập tốt nghiệp: (i) Nâng cao chất lượng thực tập tốt nghiệp, tạo cơ hội cho sinh viên rèn luyện kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp, gắn liền lý thuyết với thực tiễn, từng bước thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm đào tạo, đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng; (ii) Sinh viên có dịp quan sát, tiếp cận và tìm hiểu thực tế về tình hình sản xuất, kinh doanh của các cơ sở thực tập (CSTT), qua đó có thể vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học vào công việc thực tế nhằm giải quyết những vấn đề cụ thể; (iii) Sinh viên được rèn luyện, trau dồi thêm các kỹ năng mềm cần thiết cho mục tiêu nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp ra trường; (iv) Học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc và ứng xử trong mối quan hệ công tác cũng như cuộc sống xã hội; (v) Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để sinh viên nhận ra các giá trị xã hội của bản thân, tự giới thiệu với nhà tuyển dụng để có thể được tuyển dụng khi đã tốt nghiệp.
2. Đề tài khóa luận: Đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học phải phù hợp với chuyên ngành hoặc ngành đào tạo. Đề tài khóa luận được chia thành 2 nhóm: (i) Nhóm đề tài khóa luận trong phạm vi của đề tài nghiên cứu khoa học các cấp, các chương trình, dự án trong và ngoài nước mà giáo viên hướng dẫn chỉ trì, tham gia hoặc các đề tài luận văn thạc sỹ, đề tài luận án tiến sỹ (gọi tắt là đề tài khóa luận theo hướng nghiên cứu), và (ii) Nhóm đề tài khóa luận chỉ đạo, phục vụ công tác chuyên môn, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ quan quản lý và thực hiện các cấp (gọi tắt là đề tài khóa luận theo hướng ứng dụng).
3. Đề tài khóa luận theo hướng ứng dụng: Sinh viên thực tập tốt nghiệp theo hướng ứng dụng để làm các đề tài chỉ đạo, phục vụ công tác chuyên môn tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, cơ quan quản lý và thực hiện các cấp, các địa phương,… Theo đó, sinh viên đóng vai trò như người tập sự cho vị trí công tác của chuyên môn được đào tạo, được tham gia vào các hoạt động, các nhiệm vụ do cơ sở thực tập, cơ quan đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập phân công. Sinh viên thực tập công tác chỉ đạo, phục vụ sản xuất, phục vụ công tác quản lý nhà nước tạo các địa phương, tại các cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4. Địa điểm thực tập tốt nghiệp là địa bàn, hiện trường thực địa của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ quan quản lý các cấp và các địa phương. Những địa bàn, hiện trường thực địa này gọi tắt là CSTT.
5. Nề nếp, tác phong và văn hóa ứng xử tại CSTT: Sinh viên thực tập tốt nghiệp cần phải: (i) Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cán bộ hướng dẫn tại CSTT, tuân thủ theo sự phân công, sắp xếp của CSTT; (ii) Nghiêm túc tuân thủ các nội quy, quy định và an toàn lao động; (iii) Giao tiếp, ứng xử trung thực, lịch sự, nhã nhặn, luôn giữ thái độ khiêm nhường và cầu thị; (iv) Không tự ý nghỉ, không tự động rời bỏ vị trí thực tập; (v) Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao, chủ động tiếp cận công việc.
6. Cấu trúc và nội dung khóa luận: Đối với đề tài khóa luận theo hướng ứng dụng thì khóa luận được thể hiện dưới dạng báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp, tập trung trình bày những tác nghiệp chuyên môn nghiệp vụ, những chỉ đạo tổ chức sản xuất, kinh doanh của CSTT, của cơ quan, đơn vị do vị trí công tác mà sinh viên tập sự đảm nhận tương ứng với ngành, chuyên ngành được đào tạo. Cấu trúc khóa luận theo hướng ứng dụng sẽ được khoa và nhà trường hướng dẫn cụ thể. Đối với đề tài khóa luận theo hướng nghiên cứu thì cấu trúc và nội dung khóa luận vẫn tuân thủ theo các quy định hiện hành.
7. Hồ sơ thực tập tốt nghiệp bao gồm các văn bản tài liệu sau đây: (i) Khóa luận tốt nghiệp; (ii) Số liệu thô và số liệu đã phân tích; (iii) Phiếu nhận xét đánh giá của CSTT; và (iv) Nhật ký thực tập.
8. Đánh giá thực tập tốt nghiệp: Đánh giá theo thang điểm 10. Cấu trúc và trọng số điểm đánh giá khóa luận thực tập tốt nghiệp bao gồm: (i) Điểm đánh giá khóa luận và thực tập tốt nghiệp của cơ sở thực tập có hệ số từ 0,2 (áp dụng cho đề tài khóa luận theo hướng nghiên cứu) đến 0,3 (áp dụng cho đề tài khóa luận theo hướng ứng dụng); (ii) Điểm đánh giá khóa luận của giáo viên hướng dẫn có hệ số từ 0,3 (áp dụng đối với đề tài khóa luận theo hướng ứng dụng) đến 0,4 (áp dụng đối với đề tài khóa luận theo hướng nghiên cứu), và (iii) Điểm chấm khóa luận của Hội đồng đánh giá khóa luận tốt nghiệp có hệ số 0,4 được áp dụng cho cả hai loại hình khóa luận theo hướng ứng dụng và nghiên cứu.
9. Sinh viên nhận điểm không (0) nếu vi phạm một trong các trường hợp sau đây: (i) Tự ý bỏ CSTT đã được phân công; (ii) Vi phạm nghiêm trọng về nội quy, quy định của CSTT hoặc nhà trường, khoa; (iii) Không chấp hành sự quản lý, phân công của cán bộ hướng dẫn tại CSTT; (iv) Sinh viên không được CSTT nhận xét, đánh giá khóa luận thực tập tốt nghiệp, hoặc phiếu nhận xét đánh giá khóa luận đạt điểm dưới 5,5 (điểm D hay điểm 1 theo hệ tín chỉ); (v) Nộp khóa luận không đúng hạn, hoặc viết sai nội dung hay sao chép công trình của người khác; (vi) Nợ tiền học phí trong kỳ thực tập tốt nghiệp.
Lưu ý: Khi nhận điểm không (0), sinh viên phải đóng tiền học phí học lại như các học phân khác theo quy định.
Khoa KT&PTNT
Đang online | 1406 |
Hôm nay | 107 |
Hôm qua | 3284 |
Tuần này | 107 |
Tuần trước | 23137 |
Tháng này | 3774172 |
Tháng trước | 4969151 |
Tất cả | 48188348 |
Lượt truy cập: 48188356
Đang online: 1412
Ngày hôm qua: 3284
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333