MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN CHẤM KHÓA LUẬN VÀ XỬ LÝ SAU CHẤM KHÓA LUẬN LỚP 41 KN, 41 PTNT VÀ 41 KTNN
-----------------------------&&&&&-----------------------------
1. Quy trình và tổ chức thực hiện
- Chấm khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên các lớp 41 KN, 41 PTNT và 41 KTNN được tổ chức thành 2 đợt: Đợt 1 do giáo viên hướng dẫn chấm và đợt 2 do Hội đồng chấm gồm 3 thành viên (gồm 1 Trưởng Tiểu ban, 1 Thư ký Tiểu ban và 1 Ủy viên Tiểu ban), do Thường trực Hội đồng khoa giao nhiệm vụ cho các Tiểu ban chấm. Lớp 41 KTNN, 41 KN và 41 PTNT được cấu trúc thành 8 Tiểu ban theo danh sách Hội đồng chấm khóa luận.
- Giáo viên hướng dẫn cần hoàn thành việc chấm khóa luận cho sinh viên hướng dẫn (theo mẫu quy định) và gửi phiếu chấm điểm cho Thư ký Hội đồng khoa - Trợ lý Giáo vụ khoa trước khi chấm Hội đồng ít nhất 3 ngày.
- Trưởng Tiểu ban và Thư ký Tiểu ban chịu trách nhiệm trước Thường trực Hội đồng khoa về việc tổ chức và chấm thi khóa luận cho các sinh viên theo danh sách phân công. Các Tiểu ban sẽ được nhận danh sách sinh viên (xếp theo thứ tự ABC) trong Tiểu ban, phiếu chấm điểm của giáo viên hướng dẫn sinh viên trong Tiểu ban, phiếu chấm của Tiểu ban, bảng tổng hợp điểm của các sinh viên trong Tiểu ban.
- Trước khi trình bày, sinh viên có trách nhiệm gửi ít nhất 2 (hai) quyển khóa luận và các tài liệu, số liệu thô thu thập được trong quá trình thực hiện đề tài cho Tiểu ban. Quyển khóa luận có thể chỉ cần đóng bìa bình thường, không cần đóng bìa cứng hoặc nilông, vì còn sửa chữa sai sót sau khi chấm Hội đồng.
- Thời gian để sinh viên trình bày tóm tắt báo cáo khóa luận không vượt quá 15 phút.
- Sau khi trình bày xong, sinh viên ghi các câu hỏi do thành viên Tiểu ban nêu ra và có thể xuống bàn để chuẩn bị phần trả lời các câu hỏi do thành viên Tiểu ban đặt ra. Trong khi sinh viên trước giành thời gian để chuẩn bị trả lời câu hỏi, Tiểu ban gọi sinh viên tiếp theo để trình bày.
- Sau khi sinh viên trả lời xong các câu hỏi do Tiểu ban đưa ra, các thành viên Tiểu ban cho điểm vào phiếu chấm và chuyển cho Thư ký Tiểu ban tổng hợp.
- Trưởng Tiểu ban kết luận những điểm cần sửa chữa trong khóa luận. Thư ký Tiểu ban ghi kết luận sửa chữa và chuyển cho giáo viên hướng dẫn thực hiện.
- Sau mỗi buổi chấm, Trưởng Tiểu ban và Thư ký Tiểu ban gặp Thường trực Hội đồng khoa để báo cáo kết quả chấm trong buổi và xử lý những trường hợp cần thiết.
- Kết thúc ngày (hoặc buổi) chấm khóa luận, Trưởng Tiểu ban và Thư ký Tiểu ban gửi tóm tắt các sai sót của sinh viên trong danh sách của Tiểu ban cho Thường trực Hội đồng khoa. Bản tổng hợp các sai sót cần sửa chữa trong báo cáo khóa luận của sinh viên do Thư ký Tiểu ban giữ để giám sát mức độ sửa chữa của sinh viên trong danh sách Tiểu ban.
- Thư ký tiểu ban là người chịu trách nhiệm giám sát sinh viên sửa chữa các sai sót trong khóa luận và ký xác nhận đã sửa chữa trong khóa luận trước khi lưu hành khóa luận.
- Thường trực Hội đồng khoa chịu trách nhiệm giám sát các Tiểu ban và Thư ký Tiểu ban trong việc sửa chữa các sai sót trong khóa luận của sinh viên trong danh sách của Tiểu ban.
2. Cho điểm và cách tính điểm khóa luận
- Điểm khóa luận được viết trên phiếu chấm theo mẫu quy định, được cho lẻ đến 0,5 điểm.
- Điểm trung bình trung chung khóa luận (TBCKL) được cấu thành từ các điểm thành phần, gồm điểm giáo viên hướng dẫn (GVHD) chấm, điểm Trưởng Tiểu ban Hội đồng (TTBHĐ), điểm Thư ký Tiểu ban Hội đồng (TKTBHĐ 2) và điểm chấm của ủy viên Tiểu ban Hội đồng (UVTBHĐ), được tính theo công thức như sau:
{(Điểm GVHD*2)+(điểm TTBHĐ+điểm TKTBHĐ+điểm UVTBHĐ)}
Điểm TBCKL =
5
Trường hợp, nếu các điểm thành phần trên cách biệt nhau từ 2 điểm trở lên, thì Trưởng Tiểu ban và Thư ký Tiểu ban phải báo cáo lại cho Thường trực Hội đồng khoa để xử lý. Thường trực Hội đồng khoa chịu trách nhiệm thông báo công khai điểm trung bình chung khóa luận cho sinh viên.
Khoa Kinh tế và PTNT
Đang online | 2406 |
Hôm nay | 2260 |
Hôm qua | 3284 |
Tuần này | 2260 |
Tuần trước | 23137 |
Tháng này | 3776325 |
Tháng trước | 4969151 |
Tất cả | 48190501 |
Lượt truy cập: 48190574
Đang online: 2443
Ngày hôm qua: 3284
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333