Ngày 2/11, Đại học Thái Nguyên (ĐHTN) phối hợp với Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học công nghệ (KHCN) thuộc Bộ KH&CN tổ chức Triển lãm Sản phẩm sáng tạo khoa học của sinh viên và cán bộ giảng dạy trẻ ĐHTN. Dự Triển lãm có đồng chí Trần Thanh Tùng – Thứ trưởng Bộ KHCN; đồng chí Phạm Văn Diễn – Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KHCN; đồng chí Nguyễn Phúc Khanh – Phó Vụ trưởng Vụ KHCN& MT thuộc Bộ GD& ĐT; đồng chí Ma Thị Nguyệt – Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Về phía ĐHTN có PGS. TS Đặng Kim Vui – Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc ĐHTN, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Sinh viên, các đồng chí đại diện lãnh đạo Văn phòng, các Ban chức năng, thủ trưởng các đơn vị thành viên cùng đông đảo các bạn sinh viên, cán bộ giảng viên trẻ của Đại học.
Căn cứ chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm GDĐH năm 2011-2012 Bộ GDĐT đã chỉ rõ: “Đẩy mạnh hoạt động NCKH để góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV và nâng cao chất lượng đào tạo, Tăng cường gắn đào tạo với NC và triển khai ứng dụng KHCN, khuyến khích NCKH chung với các cơ sở đào tạo NCKH, doanh nghiệp trong và ngoài nước, chỉ đạo các cơ sở GDĐH tập trung nguồn lực, ưu tiên kinh phí cho nghiên cứu đổi mới căn bản toàn diện GDĐT, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”.Trước nhiệm vụ đó, BCN khoa Tài nguyên & Môi trường đã tích cực tham gia các chương trình nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ.
Trong giai đoạn từ năm 2007 – 2011 Khoa Tài nguyên & Môi trường đã thực hiện được: 4 đề tài chuyển giao khoa học kĩ thuật với các địa phương; 11 đề tài cấp Bộ, 25 đề tài cấp cơ sở ĐH Thái Nguyên; 35 đề tài cơ sở Trường ĐH Nông lâm cho giáo viên và 64 đề tài cấp sơ sở Trường ĐH Nông lâm cho sinh viên. Năm học 2012 khoa đang thực hiện 10 đề tài cơ sở ĐH Nông lâm giành cho giáo viên. Các đề tài của Khoa xoay quanh mục tiêu ứng dụng công nghệ cao của ngành quản lí đất đai đưa vào quy hoạch tổng thể và kết cấu hạ tầng... của Trường ĐH Nông lâm Thái Nguyên. Các chủ nhiệm của đề tài là các thầy cô có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Tài nguyên Môi trường. Đặc biệt là năm học 2012 có 21 đề tài cơ sở ĐH Nông lâm giành cho sinh viên: 15 đề tài thuộc sinh viên của khoa được cấp kinh phí, trong đó có 5 đề tài sinh viên chương trình tiên tiến. Các công trình nghiên cứu sinh viên của Khoa đã tìm được hướng đi trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường.
Khoa TNMT có 13 sản phẩm trưng bày trên 120 sản phẩm trưng bày của toàn đại học. Thứ trưởng Bộ KH&CN Trần Văn Tùng và đồng chí Nguyễn Phúc Khanh – Phó Vụ trưởng Vụ KHCN& MT thuộc Bộ GD& ĐT đã tham quan gian hàng triển lãm của khoa tài nguyên và môi trường, các đồng chí đánh giá cao thành tựu đạt được của thầy và trò khoa TNMT. Các sản phẩm được đánh giá cao đó là chế phẩm sinh học xử lý môi trường Bio-TMT; Bộ bản đồ chuyên đề (mô hình số độ cao, độ dốc, thổ nhưỡng, phân tầng địa hình);Phân hữu cơ vi sinh được sản xuất từ phân chuồng, phế thải chăn nuôi và các chế phẩm sinh học. Đặc biệt khoa đã đạt được 2 giải thưởng, 1 giải nhì cho nhóm sinh viên Lưu Thị Cúc lớp 41AMT về mô hình bãi lọc ngầm và 1 giải ba cho nhóm sinh viên Lưu Thị Thùy Linh lớp 41MTTT về khả năng xử lý nước thải và độ dẫn thủy lực của 1 số loại vật liệu lọc.
Các đồng chí lãnh đạo khẳng định: qua Triển lãm mở ra tạo cơ hội cho các sinh viên, giảng viên giới thiệu, quảng bá sản phẩm sáng tạo của mình, đồng thời tạo cơ hội để hình thành mối liên kết giữa các trường đại học với cộng đồng doanh nghiệp, các nhà đầu tư, kết nối cung cầu thúc đẩy phát triển thị trường công nghệ để từng bước xây dựng ĐHTN là trung tâm đào tạo và chuyển giao KHCN của khu vực trung du và miền núi phía Bắc.
DANH SÁCH SẢN PHẨM KHOA TNMT THAM GIA TRIỂN LÃM
VÀ GIẢI THƯỞNG ĐƯỢC TRAO
STT |
Khoa TNMT |
|
|
1 |
Ứng dụng mô hình SWAT để đánh giá ảnh hưởng của sự thay đổi sử dụng đất đến lưu lượng dòng chảy tại lưu vực sông Phú Lương, Thái Nguyên |
Phan Đình Binh |
KK |
2 |
Nghiên cứu khả năng xử lý nước thải và độ dẫn thủy lực của một số loại vật liệu lọc sử dụng trong bãi lọc ngầm. |
Lưu Thị Thùy Linh Dương Thị Thu Huyền Nguyễn Hồng Kiên Nguyễn Thị Thảo Nguyễn Thị Xuân Phạm Thị Trà Phạm Thị Mai Khanh
|
Ba |
3 |
Nghiên cứu ảnh hường của pH đến khả năng hấp thụ một số kim loại nặng (As, Pb, Cd, Zn) của cây sậy (Phragmites australis) |
Trần Thị Phả |
KK |
4 |
Chế phẩm sinh học xử lý môi trường Bio – TMT |
Hoàng Thị Lan Anh |
KK |
5 |
Mô hình bãi lọc ngầm |
Lưu Thị Cúc |
Nhì |
6 |
Bản đồ số |
Hoàng Xuân Cường Chu Tuấn Dũng Đỗ Văn Hải Tá Vĩnh Phú |
KK |
7 |
Quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây rau Bò khai |
Nguyễn Chí Hiểu |
KK |
8 |
Nghiên cứu điều kiện sinh cảnh của loài cò thìa (Platalea Minor) tại vườn quốc gia Xuân Thủy, Nam Định |
Hoàng Văn Hùng Đặng Kim Vui Hồ Thanh Tuấn Đỗ Thị Lan |
KK |
9 |
Phân hữu cơ vi sinh được sản xuất từ phân chuồng, phế thải chăn nuôi (phân gia súc – gia cầm...) và các chế phẩm sinh học |
Nguyễn Duy Hải Đặng Văn Minh |
KK |
10 |
Phân hữu cơ vi sinh được sản suất từ phế phụ phẩm nông nghiệp (rơm rạ, thân cây ngô...) và các chế phẩm sinh học |
Nguyễn Duy Hải Đặng Văn Minh |
KK |
11 |
Phân hữu cơ vi sinh được sản xuất từ than bùn và các chế phẩm sinh học |
Nguyễn Duy Hải Đặng Văn Minh |
KK |
12 |
Phân hữu cơ vi sinh được từ cây phân xanh (cỏ lào, cốt khí, muồng...) và các chế phẩm sinh học |
Nguyễn Duy Hải Đặng Văn Minh |
KK |
13 |
Quy hoạch Phát triển nông nghiệp theo hướng đô thị sinh thái tại Thành phố Thái Nguyên |
Lê văn Thơ |
KK |
14 |
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Thuộc nhóm ngành: Quản lý đất đai |
Hoàng Văn Hùng Chu Văn Chung |
KK |
15 |
Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ công tác quy hoạch và quản lý đất đai |
Trương Thành Nam |
KK |
16 |
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử trong công tác đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên |
Nguyễn Ngọc Anh Nguyễn Huy Trung |
KK |
Lượt truy cập: 48191382
Đang online: 2773
Ngày hôm qua: 3284
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333