KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ NGHÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Ban hành theo Quyết định số: 1167 /QĐ-ĐHNL-SĐH ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Mã số: 60 85 01 03 – A
KHỐI KIẾN THỨC |
SỐ TÍN CHỈ |
TỶ LỆ (%) |
|||
Khối kiến thức chung |
Triết học |
3 |
8 |
13,33 |
|
Tiếng Anh |
5 |
||||
Khối kiến thức cơ sở và ngành |
Khối kiến thức cơ sở |
Bắt buộc |
13 |
37 |
61,67 |
Tự chọn |
8 |
||||
Khối kiến thức ngành |
Bắt buộc |
6 |
|||
Tự chọn |
10 |
||||
LUẬN VĂN |
15 |
25,00 |
|||
Tổng số |
60 |
100,00
|
CÁC HỌC PHẦN
Mã số học phần |
Tên môn học |
Số tín chỉ
|
|
Phần chữ |
Phần số |
||
I. Khối kiến thức chung ( 2 môn) |
|
||
PHI |
631 |
Triết học |
3 |
ENG |
651 |
Tiếng Anh |
5 |
II.1. Khối kiến thức cơ sở |
|||
A. Các môn bắt buộc (13 tín chỉ) |
|||
ADG |
621 |
Trắc địa nâng cao |
3 |
GIS |
621 |
Hệ thống thông tin địa lý |
2 |
ASS |
621 |
Khoa học đất nâng cao |
2 |
ARS |
621 |
Ứng dụng trắc địa ảnh VT |
2 |
LEC |
621 |
Kinh tế tài nguyên đất |
2 |
LCM |
621 |
Phân loại và lập bản đồ đất |
2 |
B. Các môn tự chọn: (8 tín chỉ) |
|||
ESD |
621 |
Quản lý môi trường và Phát triển bền vững |
2 |
CMT |
621 |
Công nghệ xây dựng bản đồ địa chính |
2 |
MSR |
621 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
SLU |
621 |
Sử dụng đất bền vững |
2 |
MRP |
621 |
Mô hình hoá trong trong QH và quản lý tài nguyên |
2 |
WSM |
621 |
Quản lý lưu vực |
2 |
FAM |
621 |
Cơ sở quản lý hành chính về đất đai |
2 |
II.2. Khối kiến thức ngành |
|||
A. Các môn bắt buộc (6 tín chỉ) |
|||
LLP |
621 |
Chính sách pháp luật đất đai |
2 |
LEV |
621 |
Đánh giá đất |
2 |
LUP |
621 |
Quy hoạch sử dụng đất |
2 |
B. Các môn học tự chọn (10 tín chỉ) |
|||
PPA |
621 |
Lập và phân tích dự án trong quản lý tài nguyên |
2 |
RMM |
621 |
Quản lý thị trường bất động sản |
2 |
CSR |
621 |
Bồi thường hỗ trợ tái định cư |
2 |
ULP |
621 |
Quy hoạch đô thị và Khu dân cư |
2 |
MWM |
621 |
Quản lý tài nguyên nước và khoáng sản |
2 |
LPR |
621 |
Định giá đất và bất động sản |
2 |
SEP |
621 |
Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội |
2 |
PRC |
621 |
Tin học chuyên ngành |
2 |
III. Luận văn |
|
15 |
|
Tổng số tín chỉ |
60 |
MÔ TẢ TÓM TẮT CÁC HỌC PHẦN
A. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG ( 8 TÍN CHỈ)
PHI 651 (3 tín chỉ) - Triết học
Học phần kế thừa những kiến thức đã học trong chương trình đào tạo Triết học ở bậc đại học, phát triển và nâng cao những nội dung cơ bản gắn liền với những thành tựu của khoa học - công nghệ, những vấn đề mới của thời đại và đất nước. Học viên được học các chuyên đề chuyên sâu; kiến thức về nhân sinh quan, thế giới quan duy vật biện chứng; những kiến thức cơ bản, có hệ thống về lịch sử hình thành, phát triển của triết học nói chung và các trường phái triết học nói riêng. Trên cơ sở đó giúp cho học viên có khả năng vận dụng kiến thức Triết học để giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp.
ENG 651 (5 tín chỉ) - Ngoại ngữ
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức ngoại ngữ chuyên sâu về lĩnh vực chuyên môn, giúp cho học viên có thể đọc, dịch tài liệu phục vụ cho việc học tập các môn học chuyên ngành, nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
B. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ (21 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (12 tín chỉ)
ADG 621 - Trắc địa nâng cao
Học phần cung cấp các kiến thức về phương pháp thành lập bản đồ, bình sai lưới khống chế trắc địa cũng như công nghệ đo GPS.
GIS 621 - Hệ thống thông tin địa lý
Học phần cung cấp các kiến thức về GIS và khả năng áp dụng của chúng trong thực tiễn của lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.
ASS 621 - Khoa học đất nâng cao
Học phần cung cấp các kiến thức về đất, những luận điểm mới về tác động tương hỗ giữa yếu tố hình thành đất với quá trình hình thành và phát triển của đất; Đồng thời học viên sẽ có kiến thức cập nhật về cơ chế chuyển hóa chất hữu cơ trong đất và giải pháp nâng cao số lượng và chất lượng hữu cơ của đất; Học viên cũng được cập nhật kiến thức về quan hệ giữa tính chất vật lý đất với chế độ nước, không khí với dinh dưỡng đất. Học viên sẽ có kỹ năng phân tích hệ thống, kỹ năng tổng hợp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
ARS 621 - Ứng dụng trắc địa ảnh VT
Học phần cung cấp các kiến thức về trắc địa ảnh - Viễn thám như: Các chuẩn, cơ sở và phương pháp đoán đọc điều vẽ ảnh hàng không; Bộ cảm, vệ tinh viễn thám và đoán đọc điều về vệ tinh, đồng thời giới thiệu một số ứng dụng của trắc địa ảnh viễn thám trong quản lý tài nguyên (quản lý đất đai).
LEC 621 - Kinh tế tài nguyên đất
Học phần cung cấp các kiến thức về những vấn đề lý luận trong kinh tế và vấn đề thực tiễn có liên quan đến sử dụng và hiệu quả sử dụng đất. Từ đó giúp Sinh viên vận dụng các quy luật kinh tế đưa ra các ứng xử hợp lý trong việc sử dụng đất, xu thế của thị trường nhà đất và hoạch định chính sách quản lý phù hợp trong lĩnh vực đất đai, nông lâm nghiệp, kinh doanh bất động sản.
LCM 621 - Phân loại và lập bản đồ đất
Học phần cung cấp các kiến thức về phân loại đất và lập bản đồ đất. Thông qua môn hoc, học viên có thể vận dụng các phương pháp phân loại đất theo phương pháp định lượng (FAO, Taxonomy) và định tính - dựa vào nguồn gốc phát sinh (phương pháp phân loại của Việt Nam), đồng thời thể hiện kết quả phân loại đất trên bản đồ đất.
2. Các học phần tự chọn: 08 tín chỉ (chọn 08 TC trong các môn học sau)
ESD 621 - Quản lý môi trường và Phát triển bền vững
Học phần cung cấp các kiến thức về khái niệm phát triển bền vững, tiêu chí đánh giá phát triển bền vững, hiện trạng và thách thức về môi trường toàn cầu và Việt Nam, phương pháp đánh giá môi trường, các công cụ quản lý nhà nước về môi trường.
CMT 621 - Công nghệ xây dựng bản đồ địa chính
Học phần cung cấp các kiến thức về bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính nhằm giúp cho công tác quản lý đất đai và công tác chuyên môn được tốt hơn.
MSR 621 - Phương pháp nghiên cứu khoa học
Học phần cung cấp các kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học trong quản lý đất đai: Lựa chọn vấn đề nghiên cứu; xây dựng một đề xuất và thuyết minh đề tài nghiên cứu; viết báo cáo tổng kết đề tài khoa học và trình bày trước hội đồng; một số nội dung và phương pháp nghiên cứu đất và quản lý đất đai.
SLU 621 - Sử dụng đất bền vững
Học phần cung cấp các kiến thức về về hiện trạng và sử dụng đất của khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam và những ứng dụng sinh vật trong cải tạo sử dụng đất. Đồng thời học viên sẽ có kiến thức cập nhật về vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất và giải pháp sử dụng bền vững. Học viên sẽ có kỹ năng phân tích hệ thống, kỹ năng tổng hợp và phát hiện vấn đề.
LRM 621 - Mô hình hoá trong trong QH và quản lý tài nguyên
Học phần cung cấp các kiến thức về mô hình hóa trong quy hoạch và quản lý tài nguyên. Gới thiệu những ứng dụng mô hình toán học và vật lý trong quản lý và sử dụng đất đai.
WSM 621 - Quản lý lưu vực
Học phần cung cấp các kiến thức về lưu vực và quản lý lưu vực sông. Sau khi học xong học viên sẽ hiểu biết về các lưu vực sông của Việt Nam, biết căn bản về lý thuyết cân bằng lưu vưc và giữa các lưu vực sông, các yếu tố ảnh hưởng đến dòng chảy mặt và dòng chảy ngầm trong lưu vực. Học viên nắm được các biện pháp cụ thể để điều tiết nước, bảo vệ và quản lý nước lưu vực. Sinh viên nắm được một số chính sách đã ban hành của Nhà nước về quản lý lưu vực
FAM 621 - Cơ sở quản lý hành chính về đất đai
Học phần cung cấp các kiến thức về bộ máy Nhà nước Việt Nam; quản lí hành chính nhà nước và quản lí hành chính nhà nước về đất dai; cơ sở lí luận và thực tiễn của quản lí hành chính nhà nước về đất đai; quá trình phát triển của công tác quản lí nhà nước về đất đai; các nội dung của công tác quản lí hành chính nhà nước về đất đai; làm cơ sở để nghiên cứu ở bậc cao hơn theo chuyên ngành hẹp là “Quản lí hành chính nhà nước về đất đai”.
C. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH (16 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (06 tín chỉ)
LLP 621 - Chính sách pháp luật đất đai
Học phần cung cấp các kiến thức về pháp luật và chính sách đất đai của Nước ta hiện nay như: quyền sở hữu đất đai của Nhà nước; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; phân loại đất và chế độ pháp lí các loại đất; hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất; các quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và bồi thường, giải phóng mặt bằng; tài chính đất; những bất cập của pháp luật đất đai; giúp cho học viên làm tốt hơn công tác quản lí hành chính nhà nước về đất đai.
LEV 621 - Đánh giá đất
Học phần cung cấp các kiến thức về đánh giá đất, những thông tin cập nhật về cơ sở khoa học của đánh giá đất trên thế giới và ở Việt Nam, bao gồm: Cơ sở khoa học đánh giá đất; Xác định loại hình sử dụng đất; Đánh giá phân hạng đất; Phương pháp nghiên cứu về đánh giá đất; Chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
LUP 621 - Quy hoạch sử dụng đất
Học phần cung cấp các kiến thức về quy hoạch sử dụng đất, những quan điểm, yêu cầu và tính cấp thiết của QHSD đất; Cơ sở lý luận, quan điểm mới trong quy hoạch sử dụng đất đai; Cập nhật phương pháp mới trong quy hoạch sử dụng đất đai và nội dung quy hoạch sử dụng đất đai cho các cấp, ngành... đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội thực hiện CNH – HĐH.
2. Các học phần tự chọn: 10 tín chỉ (chọn 10 TC trong các môn học sau)
RMM 621 - Quản lý thị trường bất động sản
Học phần cung cấp các kiến thức về cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống phát triển, thị trường kinh doanh bất động sản, đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu và quản lý về phát triển thị trường và kinh doanh bất động sản.
CSR 621 - Bồi thường hỗ trợ tái định cư
Học phần cung cấp các kiến thức về các quy định và chính sách của Đảng và Nhà nước trong hoạt động thu hồi đất để thực hiện các dự án.Nắm vững các nguyên tắc cơ bản và các quy định về Luật và Chính sách của Nhà nước trong hoạt động bồi thường, hỗ trợ tái định cư; Lập được phương án bồi thường về đất và tài sản trên đất cho một dự án; Thực hiện được trình tự, thủ tục về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho một dự án; Xác định được mối tương quan của một số dự án đầu tư với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực.
PPA 621 - Lập và phân tích dự án trong quản lý tài nguyên
Học phần cung cấp các kiến thức về xây dựng và quản lý dự án bao gồm cả dự án phát triển, có kỹ năng phân tích các vấn đề liên quan tới xây dựng dự án, có thể viết được dự án tóm tắt và bản dự án hoàn chỉnh, có khả năng quản lý và điều hành dự án thuộc ngành quản lý đất đai và tài nguyên.
ULP 621 - Quy hoạch đô thị và khu dân cư
Học phần cung cấp các kiến thức về quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn, từ đó phục vụ cho công tác quản lý đất đai và phát triển kinh tế xã hội.
MWM 621 - Quản lý tài nguyên nước và khoáng sản
Học phần cung cấp các kiến thức về tài nguyên nước (như nguồn nước, quản lý, điều tiết nước), về tài nguyên khoáng sản. Học viên nắm được các biện pháp cụ thể để điều tiết nước, bảo vệ và quản lý tài nguyên nước. Học viên nắm được một số chính sách đã ban hành của Nhà nước về quản lý tài nguyên nước và khoáng sản.
LPR 621 - Định giá đất và bất động sản
Học phần cung cấp các kiến thức về đất đai, bất động sản, Thị trường đất đai, bất động sản, cách định giá và vai trò của nó trong công tác quản lý tài chính về đất đai và bất động sản trong cơ chế thị trường theo ddihj hướng XHCN ở Việt nam hiện nay.
SEP 621 - Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội
Học phần cung cấp các kiến thức về cơ sở lý luận khoa học, phương pháp luận và phương pháp cụ thể để xây dựng, điều hành quản lý hệ thống quy hoạch phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện nền kinh tế thị trường, trên cơ sở phân tích các yếu tố nguồn lực và giải quyết các vấn đề chiến lược của nền kinh tế xã hội.
PRC 621 - Tin học chuyên ngành
Học phần cung cấp các kiến thức về cơ sở dữ liệu để từ đó biết cách tổ chức và xây dựng các cơ sở dữ liệu phục vụ cho ngành Quản lý đất đai.
III. LUẬN VĂN: 15 tín chỉ
Yêu cầu về nội dung khoa học của luận văn: Là công trình nghiên cứu khoa học thực hiện trên cơ sở những ý tưởng mới, có tính sáng tạo nhằm phát hiện và luận giải những nội dung khoa học chuyên sâu về lĩnh vực quản lý đất đai và quản lý tài nguyên.
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Mã số : 60. 85. 01. 03 - B
I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
1. Giới thiệu chung
- Tên chương trình đào tạo : Quản lý đất đai (Land Management)
- Trình độ đào tạo : Thạc sĩ
- Mã số : 60. 85. 01. 03 - B
- Số tín chỉ : 60
- Loại chương trình đào tạo : Định hướng Ứng dụng
- Thời gian đào tạo : 2 năm
2. Mục tiêu của chương trình
Chương trình đào tạo nhằm cung cấp cho người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo, có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý đất đai như: quản lý Nhà nước về đất đai, đo đạc, lập bản đồ địa chính; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu, đánh giá đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình sử dụng đất đai…. Có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Quản lý đất đai, Quy hoạch sử dụng đất, Quản lý tài nguyên...
3. Định hướng nghề nghiệp của học viên tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp chương trình có thể đảm đương các vị trí sau:
- Cán bộ quản lý Nhà nước về đất đai các cấp từ Trung ương - Tỉnh - Huyện - Xã.
- Cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tại các Trung tâm, đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý đất đai, quản lý tài nguyên và môi trường…
- Cán bộ tư vấn, Cán bộ quản lý và thực hiện chuyên môn cho các doanh nghiệp, Chương trình, dự án trong nước và quốc tế có liên quan đến lĩnh vực quản lý đất đai, quản lý tài nguyên và môi trường.
- Cán bộ giảng dạy tại trường đại học, cao đẳng, dạy nghề thuộc lĩnh vực nông lâm, ngư nghiệp và môi trường...
II. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
- Có khả năng tư duy, phân tích, đánh giá nhu cầu xã hội để tham gia xây dựng chương trình, đề tài, dự án và các hoạt động ứng dụng, triển khai liên quan đến sử dụng đất và quản lý đất đai.
- Sử dụng kiến thức chuyên môn để phân tích, lý giải và thực hiện nhiệm vụ trong quản lý đất đai, quản lý tài nguyên.
- Ứng dụng thành thạo các trang thiết bị, công nghệ hiện đại phục vụ công tác quản lý đất đai, quản lý tài nguyên.
- Sử dụng thành thạo công cụ, phương tiện, phần mềm chuyên dụng trong Quản lý đất đai và quản lý tài nguyên.
- Kỹ năng tổ chức và triển khai các hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực Quản lý đất đai và quản lý tài nguyên.
- Sử dụng tiếng Anh trong công việc chuyên môn (đạt trình độ B1, tham chiếu khung châu Âu).
3. Thái độ nghề nghiệp
- Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Sẵn sàng học hỏi, lắng nghe và chia sẻ, xây dựng mối quan hệ tốt với cộng đồng, tôn trọng nghề nghiệp.
- Mạnh dạn tự tin đề xuất ý tưởng, xây dựng và bảo vệ ý tưởng, bình tĩnh, thiện chí xử lý các tình huống trong công việc.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sinh thái và các giá trị văn hoá truyền thống
- Có ý chí vươn lên trong công tác và cuộc sống.
III. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Điều kiện tuyển sinh
Công dân Việt Nam và người nước ngoài có bằng tốt nghiệp đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Thực hiện chương trình
Chương trình được thực hiện theo học chế tín chỉ và các quy định tại Thông tư 15/2014/TT - BGD&ĐT và Qui định đào tạo trình độ thạc sĩ của ĐHTN ban hành theo Quyết định 1131/QĐ-ĐHTN ngày 30/7/2014 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên.
KHỐI KIẾN THỨC |
SỐ TÍN CHỈ |
TỶ LỆ (%) |
|||
Khối kiến thức chung |
Triết học |
3 |
8 |
13,33 |
|
Tiếng Anh |
5 |
||||
Khối kiến thức cơ sở và ngành |
Khối kiến thức cơ sở |
Bắt buộc |
13 |
42 |
70,00 |
Tự chọn |
8 |
||||
Khối kiến thức ngành |
Bắt buộc |
6 |
|||
Tự chọn |
10 |
||||
|
Tiếp cận kỹ năng nghề nghiệp |
5 |
|||
LUẬN VĂN THẠC SĨ |
10 |
16,67 |
|||
Tổng số |
60 |
100,00 |
CÁC HỌC PHẦN
Mã số học phần |
Tên môn học |
Số tín chỉ
|
|
Phần chữ |
Phần số |
||
I. Khối kiến thức chung ( 2 môn) |
|
||
PHI |
631 |
Triết học |
3 |
ENG |
651 |
Tiếng Anh |
5 |
II.1. Khối kiến thức cơ sở |
|||
A. Các môn bắt buộc (13 tín chỉ) |
|||
ADG |
621 |
Trắc địa nâng cao |
3 |
GIS |
621 |
Hệ thống thông tin địa lý |
2 |
ASS |
621 |
Khoa học đất nâng cao |
2 |
ARS |
621 |
Ứng dụng trắc địa ảnh VT |
2 |
LEC |
621 |
Kinh tế tài nguyên đất |
2 |
LCM |
621 |
Phân loại và lập bản đồ đất |
2 |
B. Các môn tự chọn (8 tín chỉ) |
|
||
ESD |
621 |
Quản lý môi trường và Phát triển bền vững |
2 |
CMT |
621 |
Công nghệ xây dựng bản đồ địa chính |
2 |
MSR |
621 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
SLU |
621 |
Sử dụng đất bền vững |
2 |
MRP |
621 |
Mô hình hoá trong trong QH và quản lý tài nguyên |
2 |
WSM |
621 |
Quản lý lưu vực |
2 |
FAM |
621 |
Cơ sở quản lý hành chính về đất đai |
2 |
2.2. Khối kiến thức chuyên ngành |
|||
A. Các môn bắt buộc (6 tín chỉ) |
|||
LLP |
621 |
Chính sách pháp luật đất đai |
|
LEV |
621 |
Đánh giá đất |
|
LUP |
621 |
Quy hoạch sử dụng đất |
|
B. Các môn tự chọn (10 tín chỉ) |
|||
PPA |
621 |
Lập và phân tích dự án trong quản lý tài nguyên |
2 |
RMM |
621 |
Quản lý thị trường bất động sản |
2 |
CSR |
621 |
Bồi thường hỗ trợ tái định cư |
2 |
ULP |
621 |
Quy hoạch đô thị và Khu dân cư |
2 |
MWM |
621 |
Quản lý tài nguyên nước và khoáng sản |
2 |
LPR |
621 |
Định giá đất và bất động sản |
2 |
SEP |
621 |
Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội |
2 |
PRC |
621 |
Tin học chuyên ngành |
2 |
C. Tiếp cận kỹ năng nghề nghiệp (5 tín chỉ) |
|
||
UIL |
621 |
Sử dụng phần mềm tin học trong quản lý đất đai |
3 |
SAL |
621 |
- Điều tra, đánh giá phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp xử lý bất cập trong quản lý đất đai và đánh giá tài nguyên đất ở cơ sở |
2 |
III. Luận văn |
10 |
||
Tổng số tín chỉ |
60 |
MÔ TẢ TÓM TẮT CÁC HỌC PHẦN
A. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG ( 8 TÍN CHỈ)
PHI 651 (3 tín chỉ) - Triết học
Học phần kế thừa những kiến thức đã học trong chương trình đào tạo Triết học ở bậc đại học, phát triển và nâng cao những nội dung cơ bản gắn liền với những thành tựu của khoa học - công nghệ, những vấn đề mới của thời đại và đất nước. Học viên được học các chuyên đề chuyên sâu; kiến thức về nhân sinh quan, thế giới quan duy vật biện chứng; những kiến thức cơ bản, có hệ thống về lịch sử hình thành, phát triển của triết học nói chung và các trường phái triết học nói riêng. Trên cơ sở đó giúp cho học viên có khả năng vận dụng kiến thức Triết học để giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp.
ENG 651 (5 tín chỉ) - Ngoại ngữ
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức ngoại ngữ chuyên sâu về lĩnh vực chuyên môn, giúp cho học viên có thể đọc, dịch tài liệu phục vụ cho việc học tập các môn học chuyên ngành, nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
B. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ (21 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (13 tín chỉ)
ADG 621 - Trắc địa nâng cao
Học phần cung cấp các kiến thức về phương pháp thành lập bản đồ, bình sai lưới khống chế trắc địa cũng như công nghệ đo GPS.
GIS 621 - Hệ thống thông tin địa lý
Học phần cung cấp các kiến thức về GIS và khả năng áp dụng của chúng trong thực tiễn của lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.
ASS 621 - Khoa học đất nâng cao
Học phần cung cấp các kiến thức về đất, những luận điểm mới về tác động tương hỗ giữa yếu tố hình thành đất với quá trình hình thành và phát triển của đất; Đồng thời học viên sẽ có kiến thức cập nhật về cơ chế chuyển hóa chất hữu cơ trong đất và giải pháp nâng cao số lượng và chất lượng hữu cơ của đất; Học viên cũng được cập nhật kiến thức về quan hệ giữa tính chất vật lý đất với chế độ nước, không khí với dinh dưỡng đất. Học viên sẽ có kỹ năng phân tích hệ thống, kỹ năng tổng hợp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
ARS 621 - Ứng dụng trắc địa ảnh VT
Học phần cung cấp các kiến thức về trắc địa ảnh - Viễn thám như: Các chuẩn, cơ sở và phương pháp đoán đọc điều vẽ ảnh hàng không; Bộ cảm, vệ tinh viễn thám và đoán đọc điều về vệ tinh, đồng thời giới thiệu một số ứng dụng của trắc địa ảnh viễn thám trong quản lý tài nguyên (quản lý đất đai).
LEC 621 - Kinh tế tài nguyên đất
Học phần cung cấp các kiến thức về những vấn đề lý luận trong kinh tế và vấn đề thực tiễn có liên quan đến sử dụng và hiệu quả sử dụng đất. Từ đó giúp Sinh viên vận dụng các quy luật kinh tế đưa ra các ứng xử hợp lý trong việc sử dụng đất, xu thế của thị trường nhà đất và hoạch định chính sách quản lý phù hợp trong lĩnh vực đất đai, nông lâm nghiệp, kinh doanh bất động sản.
LCM 621 - Phân loại và lập bản đồ đất
Học phần cung cấp các kiến thức về phân loại đất và lập bản đồ đất. Thông qua môn học, học viên có thể vận dụng các phương pháp phân loại đất theo phương pháp định lượng (FAO, Taxonomy) và định tính - dựa vào nguồn gốc phát sinh (phương pháp phân loại của Việt nam), đồng thời thể hiện kết quả phân loại đất trên bản đồ đất.
ESD 621 - Quản lý môi trường và Phát triển bền vững
Học phần cung cấp các kiến thức về khái niệm phát triển bền vững, tiêu chí đánh giá phát triển bền vững, hiện trạng và thách thức về môi trường toàn cầu và Việt Nam, phương pháp đánh giá môi trường, các công cụ quản lý nhà nước về môi trường.
CMT 621 - Công nghệ xây dựng bản đồ địa chính
Học phần cung cấp các kiến thức về bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính nhằm giúp cho công tác quản lý đất đai và công tác chuyên môn được tốt hơn.
MSR 621 - Phương pháp nghiên cứu khoa học
Học phần cung cấp các kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học trong quản lý đất đai: Lựa chọn vấn đề nghiên cứu; xây dựng một đề xuất và thuyết minh đề tài nghiên cứu; viết báo cáo tổng kết đề tài khoa học và trình bày trước hội đồng; một số nội dung và phương pháp nghiên cứu đất và quản lý đất đai.
SLU 621 - Sử dụng đất bền vững
Học phần cung cấp các kiến thức về hiện trạng và sử dụng đất của khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam và những ứng dụng sinh vật trong cải tạo sử dụng đất. Đồng thời học viên sẽ có kiến thức cập nhật về vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất và giải pháp sử dụng bền vững. Học viên sẽ có kỹ năng phân tích hệ thống, kỹ năng tổng hợp và phát hiện vấn đề.
LRM 621 - Mô hình hoá trong trong QH và quản lý tài nguyên
Cung cấp cho học viên ngành Quản lý đất đai những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Mô hình hóa trong quy hoạch và quản lý tài nguyên. Gới thiệu những ứng dụng mô hình toán học và vật lý trong quản lý và sử dụng đất đai.
WSM 621 - Quản lý lưu vực
Học phần cung cấp các kiến thức về lưu vực và quản lý lưu vực sông. Sau khi học xong học viên sẽ hiểu biết về các lưu vực sông của Việt Nam, biết căn bản về lý thuyết cân bằng lưu vưc và giữa các lưu vực sông, các yếu tố ảnh hưởng đến dòng chảy mặt và dòng chảy ngầm trong lưu vực. Học viên nắm được các biện pháp cụ thể để điều tiết nước, bảo vệ và quản lý nước lưu vực. Sinh viên nắm được một số chính sách đã ban hành của Nhà nước về quản lý lưu vực.
FAM 621 - Cơ sở quản lý hành chính về đất đai
Học phần cung cấp các kiến thức về đất đai nhằm cung cấp cho học viên cao học Ngành Quản lí đất đai những kiến thức cơ bản về bộ máy Nhà nước Việt Nam; quản lí hành chính nhà nước và quản lí hành chính nhà nước về đất dai; cơ sở lí luận và thực tiễn của quản lí hành chính nhà nước về đất đai; quá trình phát triển của công tác quản lí nhà nước về đất đai; các nội dung của công tác quản lí hành chính nhà nước về đất đai; làm cơ sở để các học viên đi sâu vào nghiên cứu ở bậc cao hơn theo chuyên ngành hẹp là “Quản lí hành chính nhà nước về đất đai”.
C. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH (16 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (06 tín chỉ)
LLP 621 - Chính sách pháp luật đất đai
Học phần cung cấp các kiến thức về pháp luật và chính sách đất đai của Nước ta hiện nay như: quyền sở hữu đất đai của Nhà nước; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; phân loại đất và chế độ pháp lí các loại đất; hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất; các quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và bồi thường, giải phóng mặt bằng; tài chính đất; những bất cập của pháp luật đất đai; giúp cho học viên làm tốt hơn công tác quản lí hành chính nhà nước về đất đai, biết cách vận dụng những quy định của chính sách pháp luật đất đai hiện hành vào công tác quản lí hành chính nhà nước về đất đai.
LEV 621 - Đánh giá đất
Học phần cung cấp các kiến thức về đánh giá đất, những thông tin cập nhật về cơ sở khoa học của đánh giá đất trên thế giới và ở Việt Nam, bao gồm: Cơ sở khoa học đánh giá đất; Xác định loại hình sử dụng đất; Đánh giá phân hạng đất; Phương pháp nghiên cứu về đánh giá đất; Chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
LUP 621 - Quy hoạch sử dụng đất
Học phần cung cấp các kiến thức về quy hoạch sử dụng đất, những quan điểm, yêu cầu và tính cấp thiết của QHSD đất; Cơ sở lý luận, quan điểm mới trong quy hoạch sử dụng đất đai; Cập nhật phương pháp mới trong quy hoạch sử dụng đất đai và nội dung quy hoạch sử dụng đất đai cho các cấp, ngành... đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội thực hiện CNH – HĐH.
RMM 621 - Quản lý thị trường bất động sản
Học phần cung cấp các kiến thức về cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống phát triển, thị trường kinh doanh bất động sản, đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu và quản lý về phát triển thị trường và kinh doanh bất động sản.
CSR 621 - Bồi thường hỗ trợ tái định cư
Học phần cung cấp các kiến thức về các quy định và chính sách của Đảng và Nhà nước trong hoạt động thu hồi đất để thực hiện các dự án. Lập phương án bồi thường về đất và tài sản trên đất cho một dự án; Thực hiện trình tự, thủ tục về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho một dự án; Xác định mối tương quan của một số dự án đầu tư với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực.
PPA 621 - Lập và phân tích dự án trong quản lý tài nguyên
Học phần cung cấp các kiến thức về xây dựng và quản lý dự án bao gồm cả dự án phát triển, có kỹ năng phân tích các vấn đề liên quan tới xây dựng dự án, có thể viết được dự án tóm tắt và bản dự án hoàn chỉnh, có khả năng quản lý và điều hành dự án thuộc ngành quản lý đất đai và tài nguyên.
ULP 621 - Quy hoạch đô thị và khu dân cư
Học phần cung cấp các kiến thức về quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn, từ đó phục vụ cho công tác quản lý đất đai và phát triển kinh tế xã hội.
MWM 621 - Quản lý tài nguyên nước và khoáng sản
Học phần cung cấp các kiến thức về tài nguyên nước (như nguồn nước, quản lý, điều tiết nước), về tài nguyên khoáng sản. Học viên nắm được các biện pháp cụ thể để điều tiết nước, bảo vệ và quản lý tài nguyên nước. Học viên nắm được một số chính sách đã ban hành của Nhà nước về quản lý tài nguyên nước và khoáng sản.
LPR 621 - Định giá đất và bất động sản
Học phần cung cấp các kiến thức về đất đai, bất động sản, Thị trường đất đai, bất động sản, cách định giá và vai trò của nó trong công tác quản lý tài chính về đất đai và bất động sản trong cơ chế thị trường theo định hướng XHCN ở Việt nam hiện nay.
SEP 621 - Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội
Học phần cung cấp các kiến thức về cơ sở lý luận khoa học, phương pháp luận và phương pháp cụ thể để xây dựng, điều hành quản lý hệ thống quy hoạch phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện nền kinh tế thị trường, trên cơ sở phân tích các yếu tố nguồn lực và giải quyết các vấn đề chiến lược của nền kinh tế xã hội.
PRC 621 - Tin học chuyên ngành
Học phần cung cấp các kiến thức về cơ sở dữ liệu để từ đó biết cách tổ chức và xây dựng các cơ sở dữ liệu phục vụ cho ngành Quản lý đất đai.
III. Khối kiến thức tiếp cận kỹ năng nghề nghiệp: 05 tín chỉ
USL 621- Sử dụng phần mềm tin học trong quản lý đất đai
Học phần cung cấp các kỹ năng thành thạo khi sử dụng các phần mềm trong ngành quản lý đất đai, vận dụng để sử lý số liệu, mô hình hoá và trình bày kết quả; xây dựng bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
ALD 621- Điều tra, đánh giá tài nguyên đất
Học phần cung cấp các kỹ năng thành thạo khi Điều tra, đánh giá phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp xử lý bất cập trong quản lý đất đai ở cơ sở; Đánh giá tài nguyên đất: Các dạng tài nguyên đất; Phương pháp điều tra đánh giá tài nguyên đất; Phương pháp tập hợp kết quả đánh giá và xây dựng kế hoạch sử dụng tài nguyên đất. Các quy định cơ bản về các loại văn bản pháp luật và vận dụng chúng trong quản lí đất đai như thế nào, đồng thời biết soạn thảo những văn bản thuộc thẩm quyền của mình; giúp cho học viên làm tốt hơn công tác quản lí hành chính nhà nước về đất đai. Học viên cần biết có những nhóm văn bản pháp luật nào, biết cách vận dụng và soạn thảo những văn bản thuộc thẩm quyền trong công tác quản lí hành chính nhà nước về đất đai.
E. LUẬN VĂN THẠC SĨ: 10 TÍN CHỈ
Yêu cầu về nội dung khoa học của luận văn: là công trình nghiên cứu khoa học thực hiện trên cơ sở ứng dụng khoa hoc kỹ thuật và chính sách pháp luật có tính sáng tạo nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn trong công tác quản lý đất đai và quản lý tài nguyên.
Lượt truy cập: 48187556
Đang online: 1077
Ngày hôm qua: 1474
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333