ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Số: 757/QĐ-ĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Ban hành Quy định về chế độ làm việc của giảng viên
Trường Đại học Nông Lâm
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Căn cứ "Quy chế tổ chức và hoạt động Đại học Thái Nguyên" được phê duyệt kèm theo quyết định số: 3647/GD-ĐT ngày 10/7/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Quyết định số 13/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ “Về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề”;
Căn cứ “Quy định chế độ làm việc của nhà giáo trong Đại học Thái Nguyên” ban hành kèm theo Quyết định số 924/QĐ-ĐHTN ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên;
Căn cứ "Quy định đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ" ban hành kèm theo quyết định số: 408/QĐ-ĐHTN ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Chế độ làm việc của giảng viên Trường Đại học Nông Lâm.
Điều 2: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và là cơ sở để xác định định mức giờ chuẩn và tính vượt giờ năm học đối với giảng viên Trường Đại học Nông Lâm kể từ năm học 2013-2014.
Điều 3: Các ông (bà) Trưởng phòng Đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các giảng viên Trường Đại học Nông Lâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ĐHTN (báo cáo), - Như điều 3, - Lưu ĐT; HCTC |
HIỆU TRƯỞNG (đã ký)
TS. Trần Văn Điền |
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––– |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 757 /QĐ-ĐHNL ngày 21 tháng 8 năm 2013
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm )
1. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1.1. Định mức thời gian làm việc
- Thời gian làm việc của giảng viên theo chế độ tuần 40 giờ và được xác định theo năm học.
- Tổng quỹ thời gian làm việc của giảng viên bình quân trong 1 năm học là 1760 giờ sau khi trừ đi số giờ nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
Tổng thời gian này được phân chia theo chức danh giảng viên và cho từng nhiệm vụ cụ thể như sau:
Nhiệm vụ |
Giảng viên |
PGS và GVC |
GS và GVCC |
Giảng dạy |
900 giờ |
900 giờ |
900 giờ |
Nghiên cứu khoa học |
500 giờ |
600 giờ |
700 giờ |
Hoạt động chuyên môn và các nhiệm vụ khác |
360 giờ |
260 giờ |
160 giờ |
1.2. Định mức giờ chuẩn giảng dạy và việc quy đổi ra giờ chuẩn giảng dạy
1.2.1. Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên: bao gồm giảng viên giảng dạy lý thuyết; hướng dẫn thực hành, thực tập nghề nghiệp, rèn nghề.
Chức danh giảng viên |
Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy |
|
Quy định chung cho các môn |
Môn Giáo dục thể chất (ở các trường không chuyên) |
|
1. Giáo sư và giảng viên cao cấp |
360 |
500 |
2. Phó giáo sư và giảng viên chính |
320 |
460 |
3. Giảng viên |
280 |
420 |
1.2.2. Định mức giờ chuẩn thực dạy và giờ miễn giảm đối với giảng viên giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể và một số công tác khác
a/ Giảng viên được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo chính quyền, đảng, đoàn thể, định
mức giờ chuẩn thực dạy và miễn giảm theo tỷ lệ dưới đây (tính theo tỷ lệ của định mức giờ giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên hiện đang giữ)
TT |
Danh mục |
Tỷ lệ miễn giảm/năm theo định mức giờ chuẩn giảng dạy (%) |
Tỷ lệ giờ giảng/năm phải thực hiện theo định mức giờ chuẩn giảng dạy (%) |
1 |
Hiệu trưởng |
85 |
15 |
2 |
Phó Hiệu trưởng |
80 |
20 |
3 |
Trưởng phòng, Giám đốc trung tâm (là GVKN) trực thuộc trường |
75 |
25 |
4 |
Phó trưởng phòng, Phó Giám đốc trung tâm (là GVKN) trực thuộc trường |
70 |
30 |
5 |
Trưởng khoa, Phó trưởng khoa |
|
|
- Đối với khoa có từ 40 CBVC cơ hữu trở lên |
|
|
|
+ Trưởng khoa |
30 |
70 |
|
+ Phó trưởng khoa, Trợ lý giáo vụ, TLKT, TLQLSV |
25 |
75 |
|
- Đối với khoa có dưới 40 CBVC cơ hữu |
|
|
|
+ Trưởng khoa |
25 |
75 |
|
+ Phó trưởng khoa, Trợ lý giáo vụ, TLKT, TLQLSV |
20 |
80 |
|
6 |
Trưởng Bộ môn |
|
|
- Bộ môn có từ 8 CBVC cơ hữu trở lên |
20 |
80 |
|
- Bộ môn có dưới 8 CBVC cơ hữu |
15 |
85 |
|
7 |
Phó Trưởng Bộ môn |
|
|
- Bộ môn có từ 8 CBVC cơ hữu trở lên |
15 |
85 |
|
- Bộ môn có dưới 8 CBVC cơ hữu |
10 |
90 |
|
8 |
Chủ nhiệm lớp kiêm cố vấn học tập |
20 |
80 |
9 |
Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn trường (trường hợp có bố trí cán bộ chuyên trách) |
30 |
70 |
10 |
Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn trường (trường hợp không bố trí cán bộ chuyên trách) |
50 |
50 |
11 |
Phó bí thư, ủy viên thường vụ Đảng ủy, Phó Chủ tịch Công đoàn, Trưởng Ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, Chủ tịch Hội cựu chiến binh (trường hợp có bố trí cán bộ chuyên trách) |
20 |
80 |
12 |
Phó bí thư, ủy viên thường vụ Đảng ủy, Phó Chủ tịch Công đoàn, Trưởng Ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, Chủ tịch Hội cựu chiến binh (trường hợp không bố trí cán bộ chuyên trách) |
45 |
55 |
13 |
Bí thư chi bộ, Chủ tịch công đoàn bộ phận |
15 |
85 |
14 |
Bí thư đoàn trường là giảng viên |
|
|
- Số lượng sinh viên chính quy từ 10.000 trở lên |
70 |
30 |
|
- Số lượng sinh viên chính quy từ 5.000 đến 10.000 |
60 |
40 |
|
- Số lượng sinh viên chính quy dưới 5.000 |
50 |
50 |
|
15 |
Phó Bí thư đoàn trường, Chủ tịch hội sinh viên, Chủ tịch hội liên hiệp thanh niên trường là giảng viên |
|
|
- Số lượng sinh viên chính quy từ 10.000 trở lên |
60 |
40 |
|
- Số lượng sinh viên chính quy từ 5.000 đến 10.000 |
50 |
50 |
|
- Số lượng sinh viên chính quy dưới 5.000 |
40 |
60 |
|
16 |
Phó Chủ tịch Hội sinh viên, Phó chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên trường là giảng viên |
|
|
- Số lượng sinh viên chính quy từ 10.000 trở lên |
50 |
50 |
|
- Số lượng sinh viên chính quy từ 5.000 đến 10.000 |
40 |
60 |
|
- Số lượng sinh viên chính quy dưới 5.000 |
30 |
70 |
|
17 |
Bí thư Liên chi đoàn thuộc Đoàn trường có từ 1000 sinh viên, học sinh trở lên |
40 |
60 |
Ghi chú:
- Giảng viên giữ hai hoặc nhiều chức vụ quản lý khác nhau thì tính tiêu chuẩn giờ giảng theo chức vụ có định mức phải thực hiện thấp nhất. Trường hợp đang giữ một chức vụ quản lý nhưng được phân công làm giáo viên chủ nhiệm lớp thì thời gian làm công tác giáo viên chủ nhiệm không được tính vào giờ định mức mà được hưởng kinh phí hỗ trợ công tác giáo viên chủ nhiệm kiêm cố vấn học tập theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ hiện hành.
- Riêng đối với giảng viên làm công tác chủ nhiệm lớp, định mức giờ tiêu chuẩn dành cho công tác chủ nhiệm kiêm cố vấn học tập (định mức giảm trừ 20%) được nhân với hệ số quy định theo số lượng sinh viên có trong lớp, cụ thể:
TT |
Số lượng sinh viên trong lớp |
Hệ số tính giờ tiêu chuẩn |
Ghi chú |
1 |
≤ 40 SV |
0,8 |
|
2 |
Từ 41 đến 60 |
1,0 |
|
3 |
Từ 61 đến 100 |
1,2 |
|
4 |
Từ 101 đến 150 |
1,4 |
|
5 |
Từ 151 đến 200 |
1,6 |
|
6 |
Từ 201 đến 250 |
1,8 |
|
7 |
Trên 250 SV |
2,0 |
|
- Đối với trợ lý giáo vụ khoa: định mức giờ tiêu chuẩn dành cho công tác trợ lý giáo vụ được nhân với hệ số quy định theo số lượng sinh viên có trong khoa, cụ thể:
TT
|
Số lượng sinh viên hệ chính quy có trong khoa |
Hệ số tính giờ tiêu chuẩn |
Ghi chú |
1 |
≤ 500 SV |
0,8 |
|
2 |
Từ 501- 1000 |
1,0 |
|
2 |
Từ 1000 SV trở lên |
Cứ tăng thêm 100 SV được cộng thêm 0,1 vào hệ số tính giờ tiêu chuẩn |
Riêng đối với các khoa, trung tâm đào tạo không quản lý lớp sinh viên, định mức giờ tiêu chuẩn dành cho công tác trợ lý giáo vụ được nhân với 0,8 nếu đơn vị giảng dạy trong năm học cho dưới 1000 sinh viên và nhân với hệ số 1,0 nếu đơn vị giảng dạy trong năm học cho từ 1001 sinh viên trở lên.
b/ Một số trường hợp miễn giảm khác
TT |
Danh mục |
Tỷ lệ miễn giảm/năm theo định mức giờ chuẩn giảng dạy (%) |
Tỷ lệ giờ giảng/năm phải thực hiện theo định mức giờ chuẩn giảng dạy (%) |
1 |
Giảng viên đang trong thời gian học NCS không tập trung, học cao học không tập trung theo quy định |
70 |
30 |
2 |
Giảng viên là chuyên viên đang công tác các phòng, trung tâm của trường |
65 |
35 |
3 |
Giảng viên tập sự |
50 |
50 |
4 |
Giảng viên đang trong thời gian nuôi con nhỏ (dưới 36 tháng và không vi phạm pháp lệnh dân số) |
10 |
90 |
Ghi chú:
- Giảng viên tập sự là giảng viên lần đầu được nhà trường tuyển dụng làm giảng viên (biên chế hoặc hợp đồng), được giao định mức giảng dạy theo chức danh giảng viên.
- Giảng viên học NCS tập trung, học cao học tập trung, học ngoại ngữ tập trung, đi công tác dài hạn (theo QĐ của Hiệu trưởng hoặc Giám đốc ĐHTN): định mức giờ chuẩn phải thực hiện trong năm được giảm trừ theo số tháng trong năm đi học, đi công tác theo quyết định (1 năm tính 10 tháng làm việc).
- Giảng viên trong thời gian đi học cao học, NCS nhưng lại được cấp có thẩm quyền cử đi học ngoại ngữ hay làm nhiệm vụ khác và được tính giờ để giảm trừ vào định mức giờ tiêu chuẩn trong năm thì tổng định mức miễn giảm giờ tối đa là 70%, tổng số giờ phải thực hiện là 30%.
- Giảng viên nghỉ sinh đẻ, định mức giờ chuẩn phải thực hiện trong năm được giảm trừ là 6 tháng; nghỉ ốm đau bệnh tật phải điều trị lâu dài: định mức giờ chuẩn phải thực hiện trong năm được giảm trừ theo số tháng trong năm đã nghỉ. Trường hợp đang trong thời gian học cao học, NCS nghỉ sinh đẻ, nuôi con nhỏ (dưới 36 tháng), ốm đau phải điều trị lâu dài định mức miễn giảm giờ tối đa trong năm học là 70%, tổng số giờ phải thực hiện là 30%.
- Giảng viên thực hành:
+. Nếu không đảm nhiệm công tác quản lý phòng thực hành và chuẩn bị các bài thực hành cho bộ môn (vệ sinh lau chùi dụng cụ, chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật… cho bài thực hành): định mức giờ chuẩn giảng dạy như giảng viên.
+. Nếu đảm nhiệm thêm công tác quản lý phòng thực hành và chuẩn bị các bài thực hành cho bộ môn (vệ sinh lau chùi dụng cụ, chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật… cho bài thực hành): định mức giờ chuẩn giảng dạy được giảm 20% so với định mức của giảng viên.
1.2.3. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giảng viên đang công tác tại khối cơ quan Đại học Thái Nguyên và các Trung tâm phục vụ đào tạo trực thuộc Đại học Thái Nguyên tham gia giảng dạy tại Trường Đại học Nông Lâm
TT |
Danh mục |
Tỷ lệ miễn giảm/năm theo định mức giờ chuẩn giảng dạy (%) |
Tỷ lệ giờ giảng/năm phải thực hiện theo định mức giờ chuẩn giảng dạy (%) |
1 |
Giám đốc Đại học |
90 |
10 |
2 |
Phó Giám đốc Đại học |
85 |
15 |
3 |
Trưởng Ban của Đại học, Viện trưởng Viện nghiên cứu (NC), Giám đốc Trung tâm trực thuộc Đại học, Giám đốc NXB |
80 |
20 |
4 |
Phó Trưởng Ban của Đại học, Phó Viện trưởng Viện nghiên cứu (NC), Phó Giám đốc Trung tâm trực thuộc Đại học, Phó Giám đốc NXB |
75 |
25 |
5 |
Trưởng phòng và Trưởng bộ môn của viện nghiên cứu, Trưởng phòng của Trung tâm trực thuộc Đại học, Trưởng phòng của NXB |
70 |
30 |
6 |
Giảng viên là chuyên viên công tác tại các Ban của Đại học, các Trung tâm trực thuộc Đại học, NXB |
70 |
30 |
7 |
Phó trưởng phòng và Phó trưởng bộ môn của Viện nghiên cứu, Phó trưởng phòng của Trung tâm trực thuộc Đại học, Phó trưởng phòng của NXB |
67 |
33 |
8 |
Giảng viên là cán bộ nghiên cứu của các Viện nghiên cứu. |
65 |
35 |
2. CÁCH QUY ĐỔI RA GIỜ CHUẨN GIẢNG DẠY ĐẠI HỌC
2.1. Giảng dạy lý thuyết (theo hệ thống tín chỉ)
Quy đổi ra giờ chuẩn: 1 tín chỉ = 15 tiết dạy lý thuyết x Hệ số quy đổi theo quy mô sinh viên của lớp học phần.
Hệ số quy đổi cho 1 tiết giảng lý thuyết theo quy mô sinh viên lớp học phần quy định như sau:
TT |
Số lượng sinh viên trong lớp học phần |
Hệ số quy đổi cho 1 tiết giảng lý thuyết |
Ghi chú |
1 |
≤ 50 SV |
1,1 |
|
2 |
Từ 51-70 SV |
1,2 |
|
3 |
Từ 71- 90 SV |
1,3 |
|
4 |
Từ 91-110 SV |
1,4 |
|
5 |
Từ 111- 130 SV |
1,5 |
|
6 |
Từ 131- 150 SV |
1,6 |
|
7 |
Từ 151- 200 SV |
1,7 |
|
8 |
Trên 200 SV |
1,8 |
|
Ví dụ:
Giảng viên A dạy 2 tín chỉ cho lớp học phần toán cao cấp có 60 sinh viên đăng ký học, giờ giảng dạy quy đổi ra giờ chuẩn cho giảng viên A như sau:
Giờ chuẩn giảng dạy = 2 TC = 30 tiết dạy LT x 1,2 = 36,0 tiết
2.2. Giảng dạy Giáo dục thể chất (không chuyên):
- Giảng lý thuyết: tính hệ số như các môn học khác ở mục 2.1
- Giảng kỹ thuật ngoài sân bãi: Được quy đổi và tính như sau:
TT |
Số lượng sinh viên trong lớp học phần |
Hệ số quy đổi cho 1 tiết giảng kỹ thuật ngoài sân bãi |
Số giờ chuẩn thực hiện |
1 |
≤ 40 SV |
1,0 |
1,0 |
2 |
Từ 41 SV trở lên |
1,2 |
1,2 |
Hoạt động ngoại khóa: đơn vị nào yêu cầu thì đơn vị đó chi trả. Giảng viên không được tính giờ.
2.3. Hướng dẫn thực hành, làm bài tập, thảo luận
Chia nhóm từ 40-60 sinh viên chung cho hướng dẫn thực hành, làm bài tập, thảo luận. Hướng dẫn tập giảng đối với ngành sư phạm kỹ thuật chia nhóm 10-15 sinh viên.
Mỗi tiết hướng dẫn thực hành, làm bài tập, thảo luận, hướng dẫn tập giảng được tính bằng 0,5 giờ chuẩn/nhóm.
2.4. Hướng dẫn sinh viên thực tập nghề nghiệp và chấm bài thu hoạch
2.4.1. Hướng dẫn thực tập nghề nghiệp
Hướng dẫn sinh viên ngành Sư phạm KTNN đi kiến tập, thực tập sư phạm; hướng dẫn sinh viên các ngành kỹ thuật đi thực tập nghề nghiệp:
- Lớp ≤ 50 sinh viên: mỗi tín chỉ thực tập trong 1 tuần (5 ngày làm việc) và được tính 10 giờ chuẩn (hệ số 1,0)
- Lớp từ 51 sinh viên trở lên: cứ tăng thêm 10 sinh viên thì hệ số sẽ tăng thêm 0,1
2.4.2. Chấm bài thu hoạch
Kết thúc mỗi học phần thực tập nghề nghiệp, sinh viên phải viết một bài thu hoạch dưới hình thức tiểu luận. Bộ môn quản lý học phần thực tập nghề nghiệp có trách nhiệm tổ chức chấm (hoặc đánh giá) bài thu hoạch cho sinh viên. Mỗi bài thu hoạch phải có ít nhất 2 giảng viên chấm (hoặc đánh giá). Giờ tiêu chuẩn chấm bài được tính: 20 bài/1 giờ tiêu chuẩn/ 1 giảng viên.
2.5. Hướng dẫn rèn nghề và chấm điểm
2.5.1. Hướng dẫn rèn nghề
Chia nhóm 30-40 sinh viên/1 nhóm, một buổi hướng dẫn rèn nghề được tính 1 giờ chuẩn/nhóm.
2.5.2. Chấm điểm rèn nghề
Rèn nghề được tính theo bài, số bài tùy thuộc đặc thù của từng ngành/chuyên ngành đào tạo. Kết thúc bài rèn nghề, khoa (bộ môn) tổ chức đánh giá mức độ thành thạo các thao tác, kỹ năng tay nghề của sinh viên và cho điểm. Hình thức đánh giá là thực hành các thao tác, kỹ năng tại mô hình, phòng thí nghiệm.
Mỗi sinh viên phải có ít nhất 2 giảng viên đánh giá. Giờ tiêu chuẩn được tính: 20 sinh viên/1 giờ tiêu chuẩn/ 1 giảng viên.
2.6. Tính giờ kiểm tra giữa kỳ, thi kết thúc học phần
Giờ kiểm tra giữa kỳ bao gồm: ra đề, coi kiểm tra, chấm bài
Giờ thi kết thúc học phần bao gồm: coi thi, hỏi/chấm thi
Giờ kiểm tra giữa kỳ, thi kết thúc học phần sẽ không tách riêng các nội dung công việc như: ra đề, coi, hỏi/chấm bài như đã nêu ở trên mà được gộp chung lại và có tên gọi là “Giờ thi, kiểm tra”. Giờ thi kiểm tra được quy đổi ra hệ số gọi là Hệ số tính giờ thi, kiểm tra. Hệ số tính giờ thi kiểm tra khác nhau căn cứ vào số tín chỉ của học phần, không phụ thuộc vào hình thức thi, số lượng người tham gia coi thi, chấm thi (trừ học phần thực tập nghề nghiệp, rèn nghề, thực tập tốt nghiệp cuối khóa có hình thức đánh giá riêng).
Hệ số tính giờ thi, kiểm tra:
TT |
Số tín chỉ của học phần |
Hệ số tính giờ thi, kiểm tra |
1 |
Học phần từ 1-2 tín chỉ |
0,14 |
2 |
Học phần 3 tín chỉ |
0,21 |
Giờ thi kiểm tra của học phần nào tính cho giảng viên giảng dạy của học phần đó. Giảng viên giảng dạy học phần có trách nhiệm tính giờ tiêu chuẩn coi, chấm thi cho các giảng viên thứ hai đã tham gia coi, chấm thi cùng hoặc thanh toán bằng tiền mặt theo định mức quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của năm học.
Công thức tính giờ thi, kiểm tra:
Giờ thi, kiểm tra của một học phần |
= |
Số sinh viên của lớp học phần
|
x |
Hệ số tính giờ thi, kiểm tra
|
Lưu ý: Việc bố trí phòng thi, kiểm tra, tổ chức coi, hỏi/chấm bài thi kết thúc học phần, kiểm tra giữa kỳ phải đảm bảo đúng Quy chế và các Quy định hiện hành
2.7. Hướng dẫn, đánh giá khoá luận/báo cáo tốt nghiệp
2.7.1. Hướng dẫn TTTN
- Hướng dẫn TTTN hệ đào tạo 4; 4,5 năm, học VB2, học song song 2 chương trình: 15 giờ chuẩn (gồm hướng dẫn sinh viên thực tập làm đề tài, viết và hoàn thiện khóa luận )
- Hướng dẫn TTTN ngành Sư phạm KTNN: 14 giờ chuẩn (gồm hướng dẫn sinh viên thực tập làm đề tài, viết và hoàn thiện báo cáo)
- Hướng dẫn TTTN hệ liên thông cao đẳng lê đại học: 8 giờ chuẩn (gồm hướng dẫn sinh viên thực tập làm đề tài, viết và hoàn thiện báo cáo)
2.7.2. Đánh giá khoá luận/ báo cáo tốt nghiệp:
- Chấm vòng 1: 3 giờ chuẩn/1 báo cáo hoặc khóa luận, do giảng viên hướng dẫn chấm.
- Chấm vòng 2: 3 giờ chuẩn/1 báo cáo hoặc khóa luận
Chấm vòng 2 tổ chức dưới hình thức: chấm chéo hoặc thành lập Hội đồng đánh giá đối với báo cáo tốt nghiệp của hệ liên thông, ngành Sư phạm KTNN (4,0 năm) và tổ chức Hội đồng đánh giá khóa luận đối với hệ đào tạo 4,0 và 4,5 năm.
2.8. Nghiên cứu khoa học ( NCKH) và chuyển giao kỹ thuật: Theo Quyết định số: 776/QĐ-ĐHNL ngày 25/10/2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm. Không tính giờ NCKH vào định mức giảng dạy của năm học.
2.9. Sinh hoạt chuyên môn: Theo Quyết định số 887/QĐ-ĐT ngày 18/11/2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm. Không tính giờ sinh hoạt chuyên môn và định mức giảng dạy của năm học.
3. QUY ĐỊNH ĐỂ TÍNH VƯỢT GIỜ
3.1. Giảng viên được thanh toán vượt giờ khi đảm bảo các điều kiện sau:
- Có số giờ trực tiếp giảng dạy vượt định mức theo chức danh.
- Hoàn thành nhiệm vụ NCKH. Riêng đối với giảng viên tập sự phải hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng theo yêu cầu của bộ môn.
- Hoàn thành nhiệm vụ hoạt động chuyên môn và các nhiệm vụ khác theo quy định đối với cán bộ giảng dạy.
3.2. Những cán bộ giảng dạy vượt giờ chuẩn nhưng chưa hoàn thành nhiệm vụ NCKH, hoạt động chuyên môn và các nhiệm vụ khác theo quy định thì phải trừ số giờ giảng dạy bằng số giờ còn thiếu theo quy định cho từng nhiệm vụ chưa hoàn thành (không lấy giờ NCKH bù cho giờ giảng dạy).
3.3. Việc xác định khối lượng giờ vượt định mức được tính chung cho tất cả các giáo viên của bộ môn.
Ghi chú: Trong trường hợp thiếu giờ, giảng viên có trách nhiệm báo cáo với khoa và nhà trường ngay từ đầu năm học để được bố trí làm việc khác để bù vào số giờ thiếu hoặc trừ vào giờ đi dạy cho hệ vừa làm vừa học (hoặc dạy cao học).
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy định này được áp dụng từ năm học 2013-2014.
4.2. Trong quá trình thực hiện những vấn đề phát sinh sẽ được xem xét để bổ sung và điều chỉnh cho phù hợp.
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
TS. Trần Văn Điền
Lượt truy cập: 48263243
Đang online: 2308
Ngày hôm qua: 1926
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333