Phòng Đào tạo - Đào tạo Sau đại học
ảnh
WEBSITE CÁC ĐƠN VỊ

Trích yếu luận án tiến sĩ của NCS. Nguyễn Thu Quyên

Trích yếu luận án tiến sĩ của NCS. Nguyễn Thu Quyên

TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài luận án tiến sĩ: “Nghiên cứu ảnh hưởng việc bổ sung phytaza vào khẩu phần đến hiệu quả sử dụng thức ăn, năng suất chăn nuôi và giảm thiểu ô nhiễm môi trường của gà thịt thương phẩm”.

Chuyên ngành:     Chăn nuôi động vật

 Mã số:                 62.62.40.01

Nghiên cứu sinh:  Nguyễn Thu Quyên

Người hướng dẫn khoa học :              1. PGS.TS. Trần Thanh Vân

                                                                   2. TS. Trần Quốc Việt

Đơn vị đào tạo:   Trường Đại học Nông Lâm

Cơ sở đào tạo:     Đại học Thái Nguyên

Mục đích nghiên cứu: 

 - Đánh giá tác dụng của phytaza tới khả năng sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn, mức độ khoáng hóa xương và tiêu hóa canxi, photpho của gà thịt thương phẩm.

- Đánh giá ảnh hưởng của phytaza tới việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường thông qua việc giảm thải lượng photpho thải ra trong phân.

- Xây dựng khẩu phần ăn thích hợp (đặc biệt khi sử dụng chủ yếu nguyên liệu thức ăn có nguồn gốc thực vật) có bổ sung phytaza để nuôi gà thịt.

Tóm tắt những kết luận mới của luận án:

- Bổ sung phytaza 5000 chịu nhiệt với liều 1g/10 kg thức ăn vào hai dạng khẩu phần có mức P. phytin cao và P. phytin thấp đều có ảnh hưởng tốt đến sinh trưởng và chuyển hoá thức ăn của gà thịt; so với lô không bổ sung phytaza ở cả hai dạng khẩu phần, khối lượng cơ thể, tăng từ 4,67 % đến 15,32 % ở gà broiler Ross 508 và 5,69 % - 6,08 % ở gà thịt F1 (R x LP); giảm hệ số chuyển hoá thức ăn từ 11,13 % đến 10,79 % ở gà broier Ross 508 và 11,37 % - 10,85 % ở gà F1 (R x LP).

- Bổ sung phytaza vào KP ăn cho gà broiler có ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng khoáng hóa xương. Hàm lượng khoáng tổng số tăng 4,65 - 6,12 % ở gà broier Ross 508 và 4,15-7,54 % ở gà thịt F1 (R x LP) của cả hai dạng khẩu phần.

- Bổ sung phytaza có tác dụng tốt trong việc cải thiện tỷ lệ tiêu hóa Ca, P của gà thịt; so với lô không bổ sung phytaza, KP có P. phytin cao tỷ lệ tiêu hóa photpho tăng 12,75 %  ở gà broier Ross 508 và 14,77 % ở gà thịt F1 (R x LP); tương tự, ở KP có P. phytin thấp, tỷ lệ tiêu hóa photpho tăng 12,82 % ở gà broier Ross 508 và 12,09 % ở gà thịt F1 (R x LP). Tỷ lệ tiêu hóa canxi của gà broiler cũng bị ảnh hưởng bởi khẩu phần có P. phytin khác nhau, có và không bổ sung phytaza; so với lô không bổ sung phytaza, KP có P. phytin cao, tỷ lệ tiêu hóa canxi tăng lên 19,59 %  ở gà broiler Ross 508 và 7,86 % ở gà thịt F1 (R x LP), KP có P. phytin thấp, tỷ lệ tiêu hóa Ca cũng tăng lên 7,50 % ở gà broier Ross 508 và 4,25 % ở gà thịt F1 (R x LP).

- Bổ sung phytaza không có có ảnh hưởng rõ rệt đến hệ số tiêu hóa protein, axit amin hồi tràng của gà thí nghiệm, nhưng đã có ảnh hưởng tích cực tới hệ số tiêu hóa Ca, P hồi tràng của gà thí nghiệm ở cả hai dạng khẩu phần. Hệ số tiêu hoá hồi tràng P dao động từ 0,35 - 0,41 ở gà broier Ross 508, và 0,27 - 0,45 ở gà thịt F1 (R x LP).

- Khẩu phần có P. phytin thấp cho các chỉ tiêu nghiên cứu về tiêu hoá Ca, P, khoáng hoá xương cũng như sinh trưởng và hệ số chuyển hoá thức ăn tốt hơn so với khẩu phần P. phytin cao; Tuy nhiên ở khẩu phần P. phytin cao nếu được bổ sung phytaza sẽ cho các chỉ tiêu nghiên cứu nói trên tương đương với khẩu phần có P. phytin thấp mà không bổ sung phytaza.

1.2. Bổ sung phytaza 5000 chịu nhiệt với liều 1g/10 kg thức ăn vào khẩu phần ăn của gà thí nghiệm đã có ảnh hưởng cải thiện môi trường chăn nuôi thông qua việc giảm thải canxi và photpho ra môi trường. Khi giảm 10 % tỷ lệ tiêu hóa Ca, P so với mức 100 % theo khuyến cáo của NCR 1994 và bổ sung phytaza, tỷ lệ tiêu P của gà broiler Ross 508 tăng lên từ 12,27 - 11,04 %, Ca tăng lên từ 13,33 - 15,02 % ở cả hai dạng khẩu phần. Kết quả tương tự trên gà thịt F1 (R x LP), tỷ lệ tiêu hóa P tăng lên từ 10,14 - 12,63 %, Ca tăng lên từ 6,37 - 15,09 % ở cả hai dạng khẩu phần.

1.3. Đã chọn được khẩu phần có mức Ca: 0,90 - 0,81 - 0,72 và Pav: 0,41 - 0,32 - 0,27 có bổ sung phytaza 5000 chịu nhiệt với liều 1g/ 10 kg thức ăn để nuôi gà broiler đại trà trong nông hộ cho kết quả về các chỉ tiêu kỹ thuật tương đương với kết quả nuôi thí nghiệm.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:

- Kết quả của đề tài là những thông tin khoa học mới về tác dụng của việc bổ sung phytaza trong khẩu phần ăn cho gà thịt thương phẩm. Đóng góp thêm thông tin, số liệu nghiên cứu về tác dụng của phytaza tới chỉ tiêu sản xuất, khả năng tiêu hóa và mức độ khoáng hóa xương của gà thịt thương phẩm.

- Xác định được ảnh hưởng của việc bổ sung phytaza trong khẩu phần tới hiệu quả sử dụng thức ăn, năng suất chăn nuôi và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Góp phần đẩy mạnh chương trình phát triển chăn nuôi bền vững.

 

Khuyến nghị

Ứng dụng bổ sung 100 g phytaza 5000 chịu nhiệt /tấn thức ăn  trong sản xuất thức ăn nuôi gà thịt.

Do thời gian cũng như kinh phí thực hiện của đề tài còn hạn hẹp, đề tài còn nhiều vấn đề liên quan cần được nghiên cứu trong tương lại, ví dụ như: (1) Xác định ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất ép viên tới hoạt lực của phytaza; (2) Nghiên cứu các mức bổ sung phytaza khác nhau cho từng khẩu phần thức ăn có photpho ở dạng phytin khác nhau; (3) Ảnh hưởng và tác dụng của bổ sung phytaza cho các đối tượng gia cầm khác như gà sinh sản bố mẹ và thương phẩm, thuỷ cầm,...

                                                            Thái Nguyên, ngày20 tháng 05 năm 2012

                                                                                              Nghiên cứu sinh

   

                                                                                            Nguyễn Thu Quyên

CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC
Web các đơn vị
DK CCTH
cre
Đang online 553
Hôm nay 1375
Hôm qua 1474
Tuần này 21228
Tuần trước 32159
Tháng này 3772156
Tháng trước 4969151
Tất cả 48186332

Lượt truy cập: 48186337

Đang online: 556

Ngày hôm qua: 1474

Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333

online

Chào mừng bạn đến với hệ thống trả lời hỗ trợ trực tuyến.
Để liên hệ với các bộ phận xin vui lòng điền đầy đủ vào mẫu kết nối

Họ và tên


Địa chỉ Email


Yêu cầu hỗ trợ