ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Số: 670/QĐ-ĐHNL-NNTH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày24 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề án đổi mới đào tạo tiếng Anh cho sinh viên Đại học hệ chính quy Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Căn cứ Nghị định số 31/NĐ-CP ngày 04/04/1994 của Chính phủ về việc thành lập Đại học Thái Nguyên;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên;
Căn cứ Quyết định số 2424/QĐ-ĐHTN ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên về việc ban hành quy định nhiệm vụ quyền hạn của Đại học Thái Nguyên, các cơ sở giáo dục đại học thành viên và các đơn vị trực thuộc;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1050/QĐ-ĐT ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông lâm về việc ban hành Chuẩn đầu ra Ngoại ngữ đối với sinh viên hệ đại học chính quy trường Đại học Nông lâm từ khóa 47;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ứng dụng và Trưởng phòng Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án đổi mới Đào tạo tiếng Anh cho Sinh viên Đại học hệ chính quy Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020.
(Kèm theo Đề án chi tiết).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ học kỳ 1 năm học 2016-2017, áp dụng đối với sinh viên Đại học chính quy trường Đại học Nông lâm từ khóa 48.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ứng dụng, Trưởng phòng Đào tạo, các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - BGH (báo cáo) - Như điều 3 (Thực hiện) - Lưu: VT, NNTH |
HIỆU TRƯỞNG (Đã ký)
PGS. TS. Trần Văn Điền |
1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
- Mục tiêu chung: Đề án này được xây dựng nhằm củng cố và hỗ trợ sinh viên đạt chuẩn theo quy định về chuẩn năng lực tiếng Anh của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020.
- Mục tiêu cụ thể: Trên 60% sinh viên từ K48 khi kết thúc học phần 3 đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 theo Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam, tương đương trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu.
2. ĐỊNH DẠNG HỌC VÀ THI
Đề án Đổi mới Đào tạo tiếng Anh cho Sinh viên giai đoạn 2016-2020 (tính từ K48) lựa chọn định dạng KET làm chuẩn đầu ra cho sinh viên Trường Đại học Nông lâm.
3. NỘI DUNG ĐỀ ÁN
3.1. Đối tượng áp dụng
Sinh viên hệ chính quy từ khóa 48 trở về sau của trường, không học chung với sinh viên hệ 30A.
3.2. Điều kiện áp dụng
3.2.1. Điều kiện liên quan đến tổ chức lớp học
3.2.2. Điều kiện về phân bố chương trình và chương trình học
3.2.3. Điều kiện về đánh giá kiểm tra
- Sinh viên sau khi học xong học phần nào nếu không đạt thì không được tiếp tục đăng kí học học phần tiếp theo. Sinh viên phải nộp tiền học lại theo quy định chung của nhà trường.
- HP1: sinh viên thi kết thúc học phần bằng bài kiểm tra kĩ năng nói theo định dạng KET lấy từ ngân hàng đề thi, cách tính điểm theo qui định chung của nhà trường.
- HP2: sinh viên thi kết thúc học phần bằng bài kiểm tra kĩ năng nghe, đọc, viết theo định dạng KET lấy từ ngân hàng đề thi, cách tính điểm theo qui định chung của nhà trường.
- HP3: sinh viên tham gia thi kết thúc học phần theo kỳ thi đánh giá chuẩn đầu ra của Nhà trường bằng bài kiểm tra đủ 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Đề thi theo định dạng KET lấy từ ngân hàng đề thi. Sinh viên đạt 80% tổng số điểm trở lên sẽ được công nhận làm kết quả chuẩn đầu ra. Điểm học phần 3 tính theo bảng hệ số quy đổi tại phụ lục 1. Điểm chuyên cần và điểm giữa kì được tính như qui định chung của nhà trường.
3.2.4. Điều kiện về ngân hàng đề thi
Ngân hàng đề thi phải được kiểm định một cách khách quan, đảm bảo đủ độ lớn, đáng tin cậy, nội dung phù hợp và được công khai trên website của trường để tạo điều kiện cho sinh viên có thể ôn luyện thường xuyên, giảm kinh phí học thêm và tiết kiệm thời gian. Bộ môn có trách nhiệm bổ sung đề thi vào ngân hàng đề thi hàng năm để đảm bảo tính khách quan, ngân hàng đề thi sẽ được trộn và lấy ngẫu nhiên bởi đơn vị chức năng liên quan theo quy định của nhà trường trong mỗi lần tổ chức thi cho sinh viên.
3.2.5. Điều kiện về học phí
- Trong tất cả các trường hợp miễn học và miễn thi sinh viên không phải đóng học phí.
3.3. Quy định về miễn đánh giá năng lực tiếng Anh
- Sinh viên hệ 30A, sinh viên hệ cử tuyển không phải xét chuẩn đầu ra ngoại ngữ. Chương trình học và kiểm tra đánh giá vẫn giữ nguyên.
- Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình học tập trước khi xét tốt nghiệp đợt 1 là 2 tháng, sinh viên đạt trình độ tiếng Anh quốc tế từ cấp độ 3 trở lên được miễn học, miễn thi và được công nhận điểm tương đương cho các học phần là điểm A theo phụ lục 2 quy đổi điểm tương đương học phần và không phải đóng học phí cho các học phần còn lại.
- Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình học 3 học phần tiếng Anh, sinh viên đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh bậc 3 sẽ được miễn học, quy đổi điểm tương đương học phần tiếng Anh theo phụ lục 1 và không phải đóng học phí cho các học phần còn lại.
- Sinh viên đăng ký từ đầu năm học thứ nhất thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thì không bắt buộc tham gia học các học phần học tiếng Anh do nhà trường tổ chức, nhưng sẽ phải cam kết có chứng chỉ quốc tế khi kết thúc năm thứ 2. Nếu đến hết năm học thứ 2, sinh viên không có minh chứng đạt chuẩn như đã đăng ký thì sinh viên đó phải quay lại học các học phần tiếng Anh.
3.4. Cách thức tổ chức dạy
- Giảng viên dạy các lớp K48 theo đề cương giáo án của bộ môn, cách tính giờ, hưởng lương và vượt giờ theo quy định chung của nhà trường, tuy nhiên mỗi giảng viên khi nhận dạy các lớp K48 (cả 3 học phần) có thể chủ động sắp xếp thời khóa biểu báo cáo bộ môn, phòng Đào tạo để lập kế hoạch và phòng Thanh tra pháp chế để giám sát (có sự thỏa thuận giữa giảng viên và sinh viên). Thời gian tối đa kết thúc học phần 3 của các lớp tiếng Anh là hết năm học thứ 2 của sinh viên.
Phụ lục 1:
Bảng quy đổi điểm học phần theo định dạng KET
(Kỳ thi do Hội đồng thi trường Đại học Nông lâm – Đại học học Thái Nguyên tổ chức)
Học phần |
Điểm thi KET (%) |
Điểm HP |
Điểm thi HP |
HP 1, 2 |
80-100 |
10 |
|
HP 3
|
80-100 |
10 |
|
70-79 |
|
8 |
|
60-69 |
|
7 |
|
50-59 |
|
6 |
|
40-49 |
|
5 |
|
30-39 |
|
4 |
|
20-29 |
|
3 |
|
10-19 |
|
2 |
|
1-9 |
|
1 |
Phụ lục 2:
Bảng quy đổi chuyển điểm học phần tiếng Anh
từ những loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được chấp nhận tại trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
Chứng chỉ |
Điểm |
Điểm quy đổi cho học phần 1,2,3 |
||
Hệ số 10 |
Điểm chữ |
Hệ số 4 |
||
TOEIC |
>=450 |
10 |
A |
4 |
TOEFL iBT |
>=42 |
10 |
A |
4 |
TOEFL CBT |
>=126 |
10 |
A |
4 |
TOEFL ITP |
>=450 |
10 |
A |
4 |
IELTS |
>=4,0 |
10 |
A |
4 |
Đề án tóm tắt mời xem tại đây.
Quản Thị Vui
Lượt truy cập: 48185496
Đang online: 135
Ngày hôm qua: 1474
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333