DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
TT |
Tên hợp đồng |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Giá trị |
Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã tại huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát các xã đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Phú Thọ |
200 |
2000 |
2 |
Đề tài: Ứng dụng kỹ thuật GIS để quy hoạch phân bổ đất trồng chè ở huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên |
Tiến hành tại huyện Đồng Hỷ -Thái Nguyên. Điều tra, nghiên cứu - Ứng dụng công nghệ GIS để quy hoạch đất trồng chè |
Bộ GD & ĐT |
40 |
2000-2001 |
3 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã tại huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát các xã đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Phú Thọ |
200 |
2000 |
4 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2004 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát huyện Bá Thước đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Thanh Hoá |
120 |
2004 |
5 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2004 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát các xã đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Bắc Giang |
200 |
2004 |
6 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2004 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát huyện Bá Thước đến năm 2010 được phê duyệt |
tỉnh Thanh Hoá |
120 |
2004 |
7 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2004 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát các xã đến năm 2010 được phê duyệt |
tỉnh Bắc Giang |
200 |
2004 |
8 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã tại huyện Na Rì, huyện Ba Bể, huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2004 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát Các xã đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Bắc Kạn |
700 |
2004-2007 |
9 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát huyện Bá Thước đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Bắc Kạn |
120 |
2006 |
10 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã tại huyện Đồng Hỷ, huyện Đại Từ, huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2004 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đất Các xã đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Thái Nguyên |
600 |
2004-2007 |
11 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã tại huyện Đồng Hỷ, huyện Đại Từ, huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2004 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đất Các xã đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Thái Nguyên |
600 |
2004 - 2007 |
12 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã tại huyện Na Rì, huyện Ba Bể, huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2004 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát Các xã đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Bắc Kạn |
700 |
2004- 2007 |
13 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đai huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006 - 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đát huyện Ba Bể đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Bắc Kạn |
120 |
2006 |
14 |
Dự án: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã huyện Võ Nhai tỉnh TháI Nguyên đến năm 2010 |
Phương án quy hoạch sử dụng đất Các xã đến năm 2010 được phê duyệt |
Tỉnh Thái Nguyên |
200 |
2008 |
15 |
Dự án: Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) một số dự án tại tỉnh Thái Nguyên năm 2009 |
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) một số dự án tại Thái Nguyên |
Tỉnh Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên |
1000 |
2009 |
16 |
Rà soát đánh giá hiện trạng công tác quản lý đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đánh giá các cơ quan quản lý, các dự án phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn |
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý đất nông, lâm, ngư nghiệp và các loại đất khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Đánh giá công tác quản lý đất của các cơ quan quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Đánh giá thực trạng các dự án phát triển nông lâm nghiệp đã triển khai trên địa bàn (của chính phủ, tỉnh và các tổ chức phi chính phủ); Hiệu quả của các dự án đã triển khai. |
Ban quản lý dự án Quan hệ hợp tác vì người nghèo trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn |
342 |
2009-2010 |
17 |
Dự án: Lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng kỳ đầu (2011-2015) Huyện Sông Lô - Tỉnh Vĩnh Phú c |
Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020 được phê duyệt |
tỉnh Vĩnh Phúc |
800 |
2010 |
18 |
Dự án: Lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng kỳ đầu (2011-2015) Huyện Lập Thạch - Tỉnh Vĩnh Phúc |
Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020 được phê duyệt |
tỉnh Vĩnh Phúc |
900 |
2010 |
19 |
Dự án: Quy hoạch nông thôn mới các xã huyện Phong Thổ - Lai Châu |
Quy hoạch nông thôn 9 xã huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu |
Lai Châu |
1800 |
2011 |
20 |
Dự án: Quy hoạch nông thôn mới các xã huyện Văn Yên |
Quy hoạch nông thôn mới 6 xã huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái |
Yên Bái |
1200 |
2011 |
21 |
Dự án: Quy hoạch Môi trường tỉnh Bắc Kạn |
Quy hoạch Môi trường tỉnh Bắc Kạn |
Tỉnh Bắc Kạn |
1400 |
2011 |
22 |
Dự án: Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng mô hình Khí sinh học
|
Hỗ trợ kỹ thuật ; Đào tạo tập huấn kỹ thuật hướng dẫn sử dụng, vận hành, bảo dưỡng công trình khí sinh học. |
Tỉnh Bắc Kạn |
100 |
2009 - 2011 |
23 |
Dự án: Quy hoạch nông thôn mới huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang |
Quy hoạch nông thôn mới các xã huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang |
tỉnh Hà Giang |
500 |
2011 -2012 |
24 |
Dự án: Quy hoạch Nông thôn mới 6 xã huyện Đại Từ-Thái Nguyên |
Quy hoạch nông thôn mới các xã thuộc huyện Đại Từ |
Tỉnh Thái Nguyên |
850 |
2012 |
25 |
Dự án: Quy hoạch Nông thôn mới 3 xã huyện Định Hóa-Thái Nguyên |
Quy hoạch nông thôn mới các xã thuộc huyện Định Hóa |
Tỉnh Thái Nguyên |
400 |
2012 |
26 |
Dự án: Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai xã Văn Phú, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang |
Xây dựng hệ thống hồ sơ và cơ sở dữ liệu về đất đai |
|
723 |
2012 |
27 |
Dự án: Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu các xã huyện Đồng Hỷ, tỉnh thái Nguyên |
Xây dựng hệ thống hồ sơ và cơ sở dữ liệu về đất đai |
Tỉnh Thái Nguyên |
865 |
2012 |
28 |
Dự án: Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu các huyện của tỉnh Lạng Sơn |
Xây dựng hệ thống hồ sơ và cơ sở dữ liệu về đất đai |
Lạng Sơn |
628 |
2012 |
29 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 - 2015 huyện Ba Bể và các xã, thị trấn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn |
Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 - 2015 huyện Ba Bể và các xã, thị trấn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn được phê duyệt |
Tỉnh Bắc Kạn |
1700 |
2012 -2013 |
30 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 2015 thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
Phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 2015 thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên được phê duyệt |
Tỉnh Thái Nguyên |
1800 |
2012 -2013 |
31 |
Dự án: Quy hoạch phát triển nông nghiệp huyện Định Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Phương án Quy hoạch phát triển nông nghiệp huyện Định Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được phê duyệt |
Tỉnh Thái Nguyên |
1700 |
2013 |
32 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 - 2015 huyện Sông Lô và huyện Lập Thạch |
Phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 - 2015 huyện Sông Lô và huyện Lập Thạch được phê duyệt |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
1600 |
2012 -2013 |
33 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 - 2015 các xã, phường thành phố Việt Trì |
Phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 - 2015 các xã, phường thành phố Việt Trì được phê duyệt |
TỈnh Phú Thọ |
2400 |
2012 -2013 |
34 |
Dự án: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 - 2015 các xã, phường Thị xã Phú Thọ |
Phương án: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2014 - 2015 các xã, phường Thị xã Phú Thọ được phê duyệt |
TỈnh Phú Thọ |
800 |
2012 -2013 |
35 |
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính khu 06 xã,thị trấn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn |
Rà soát hiện trạng sử dụng đất, cập nhật hồ sơ địa chỉnh, đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính các xã, thị trấn. |
UBND huyện Ba Bể |
4891 |
2015 |
36 |
Đề tài: Ứng dụng công nghệ GIS online xây dựng hệ thống thông tin đất đai trực tuyến của tỉnh Vính Phúc |
Nghiên cứu ứng dựng xây dựng hệ thống quản lý đất đai trực tuyến tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở KH&CN |
250 |
2015-2016 |
37 |
Dự án: Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin trong quản lý đất lâm nghiệp tỉnh Thái Nguyên. |
Xây dựng phần mềm quản lý trực tuyến đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Sở TN&MT |
311 |
2016-2017 |
38 | Dự án: Điều chỉnh QH sử dụng đất huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 | Điều chỉnh QH sử dụng đất huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 | Sở TN&MT | 2016 | |
39 | Dự án: Điều chỉnh QH sử dụng đất huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 | Điều chỉnh QH sử dụng đất huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 | Sở TN&MT | 2016 | |
40 | Dự án: Điều chỉnh QH sử dụng đất thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 | Điều chỉnh QH sử dụng đất thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 | Sở TN&MT | 2016 | |
41 | Dự án: Điều chỉnh QH sử dụng đất thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 | Điều chỉnh QH sử dụng đất thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 | Sở TN&MT | 2017 | |
42 | Dự án: Lập quy hoạch vùng sản xuất tập trung xã Vinh Sơn thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên | Lập quy hoạch vùng sản xuất tập trung xã Vinh Sơn thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên | UBND thành phố Sông Công | 2018 | |
43 | Dự án: Lập quy hoạch vùng sản xuất tập trung xã Bảo Cường huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên | Lập quy hoạch vùng sản xuất tập trung xã Bảo Cường huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên | UBND huyện Định Hóa | 2018 |
TT |
Tên hợp đồng |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Giá trị |
Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
|
I. CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG |
||||
1 |
Nghiên cứu sử dụng thực vật để cải tạo đất bị ô nhiễm kim loại nặng tại các vùng khai thác khoáng sản |
Nghiên cứu xác định các loại thực vật phù hợp để cải tạo đất bị ô nhiễm kim loại nặng tại các vùng khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Bộ KH&CN |
500 |
2008-2010 |
2 |
Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và tảo độc tại Hồ Núi Cốc (Thái Nguyên); Đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp nước hồ. |
Đánh giá hiện trạng và mức độ ô nhiễm môi trường nước và tảo độc, và đề xuất các giải pháp quản lý bền vững môi trường nước khu vực Hồ Núi Cốc, tỉnh Thái Nguyên |
Bộ KH&CN |
|
2009-2011 |
3 |
Tư vấn Lập quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015 định hướng đến năm 2020. |
- Thu thập các tài liệu có liên quan đến dự án - Điều tra đánh giá hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Kạn - Lập báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Kạn. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường tỉnh Bắc Kạn. - Xây dựng nội dung Quy hoạch môi trường môi trường tỉnh Bắc Kạn. |
Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn |
249,5 |
2010-2011 |
4 |
Đánh giá hiện trạng môi trường tài nguyên nước và ứng dụng GIS &SWAT để quản lý lưu lượng và chất lượng nước của lưu vực sông Công, tỉnh Thái Nguyên |
Đánh giá hiện trạng môi trường nước và ứng dụng công nghệ GIS và mô hình SWAT xây dựng mô hình quản lý nước lưu vực sông Công và đề xuất các giải pháp quản lý bền vững nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
DHTN |
163,4 |
2012-2013 |
5 |
Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án cấp điện cho khu vực Đền Thượng và Chùa Phù Nghì thuộc khu danh thắng Tây Thiên, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” |
- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án cấp điện cho khu vực Đền Thượng và Chùa Phù Nghì thuộc khu danh thắng Tây Thiên, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc theo đúng nội dung, cấu trúc của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT. - Sản phẩm yêu cầu gồm: 07 bộ Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 07 bộ đề cương và dự toán lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 01 đĩa CD ghi nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
Vĩnh Phúc |
129 |
2014 |
6 |
Nghiên cứu xây dựng mô hình “Trường học xanh” về BVMT trong trường tiểu học, thí điểm tại trường tiểu học Đội Cấn, Thành phố Thái Nguyên |
- Tuyên truyền, tổ chức tập huấn cho giáo viên, cán bộ, học sinh các hoạt động về: tiết kiệm điện, tiết kiệm nước trong phạm vi nhà trường, and toàn trường học, an toàn giao thông, biến đổi khí hậu. Tổ chức biên soạn các chuyên đề với 9 nội dung liên quan đến mô hình “Trường học xanh” về BVMT trong trường tiểu học. |
Bộ GD&DT |
246 |
2014 |
7 |
Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2 Khu công nghiệp Bình Vàng, tỉnh Hà Giang |
- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2 Khu công nghiệp Bình Vàng, tỉnh Hà Giang theo đúng nội dung, cấu trúc của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT. - Sản phẩm yêu cầu gồm: 07 bộ Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 07 bộ đề cương và dự toán lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 01 đĩa CD ghi nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
Hà Giang |
205,4 |
2015 |
8 |
Điều tra thoái hóa đất lần đầu tỉnh Lạng Sơn |
Xây dựng chỉ tiêu thống kê “Diện tích đất bị thoái hóa” theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, đồng thời đánh giá được nguyên nhân thoái hoá đất và đề xuất các giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất của tỉnh Lạng Sơn. |
Lạng Sơn |
3.260 |
2015,2016 |
9 |
Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ |
- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ theo đúng nội dung, cấu trúc của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT. - Sản phẩm yêu cầu gồm: 07 bộ Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 07 bộ đề cương và dự toán lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 01 đĩa CD ghi nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
Phú Thọ |
258 |
2016 |
10 |
Tư vấn, khảo sát lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Bãi chôn lấp và xử lý rác thải khu trung tâm cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy, tỉnh Hà Giang |
- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Bãi chôn lấp và xử lý rác thải khu trung tâm cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy, tỉnh Hà Giang theo đúng nội dung, cấu trúc của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT. - Sản phẩm yêu cầu gồm: 07 bộ Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 07 bộ đề cương và dự toán lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 01 đĩa CD ghi nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
BQL dự án ĐTXD công trình Khu kinh tế tỉnh Hà Giang |
495,5 |
2016-2017 |
11 |
Tư vấn, khảo sát lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phôi thép giai đoạn 2 của công ty TNHH MTV khoáng nghiệp Hằng Hưng |
- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phôi thép giai đoạn 2 của công ty TNHH MTV khoáng nghiệp Hằng Hưng, tỉnh Tuyên Quang theo đúng nội dung, cấu trúc của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT. - Sản phẩm yêu cầu gồm: 09 bộ Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 01 đĩa CD ghi nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
Trung tâm quan trắc Tài nguyên & Môi trường tỉnh Tuyên Quang |
462 |
2016 |
12 |
Điều tra, thống kê các chỉ tiêu môi trường cơ bản và xây dựng bộ chỉ thị môi trường tỉnh Thái Nguyên |
- Điều tra, thu thập thông tin các UBND cấp huyện, xã; Các Sở, Ban, Ngành có liên quan về thống kê môi trường, chỉ thị môi trường. - Xây dựng Bộ CSDL thống kê môi trường và bộ chỉ thị môi trường tỉnh Thái Nguyên. - Hướng dẫn tổ chức thực hiện thu thập số liệu thống kê môi trường, chỉ thị môi trường hàng năm. - Lập báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
82,5 |
2016 |
13 |
Điều tra, lập kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
- Điều tra thu thập thông tin các chủ nguồn thải chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá cơ sở hạ tầng và khả năng đáp ứng tại các địa phương trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thái y tế nguy hại. - Xây dựng kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Lập báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện. |
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
159 |
2016-2017 |
14 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý môi trường tỉnh Bắc Kạn. |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý các điểm có khả năng gây ô nhiễm môi trường tỉnh Bắc Kạn. - Xây dựng trang thông tin và phần mềm quản lý môi trường tỉnh Bắc Kạn trực tuyến có phân cấp, phân quyền quản lý cho các cơ quan môi trường trên địa bàn tỉnh. - Đào tạo, tập huấn cho cán bộ các ngành môi trường cấp tỉnh, huyện (TP) nâng cao khả năng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh. |
Sở KH&CN |
660 |
2017-2018 |
15 |
Tư vấn lập Quy hoạch mạng lưới thu gom xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 20130. |
- Xây dựng báo cáo tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện Yên Lập. - Điều tra, thu thập thông tin các chủ nguồn thải rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Lập. - Xây dựng báo cáo hiện trạng quản lý, xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. - Đánh giá cơ sở hạ tầng và khả năng đáp ứng tại các địa phương trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt. - Xây dựng kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Lập. - Lập báo cáo Quy hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Lập giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2030. - Lập báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Xây dựng và trình phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới thu gom xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Lập – Phú Thọ giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2030. - Xây dựng Quy định về quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Lập. - Tổ chức tập huấn về quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Yên Lập. |
Phòng TN&MT huyện Yên Lập |
485 |
2017-2018 |
|
II. CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG |
||||
16 |
Nghiên cứu sử dụng thực vật để cải tạo đất bị ô nhiễm kim loại nặng tại các vùng khai thác khoáng sản |
Nghiên cứu sử dụng một số cây thực vật để cải tạo đất bị ô nhiễm kim loại nặng tại các vùng khai thác khoáng sản |
Bộ KH&CN |
|
2008-2010 |
17 |
Xử lý chất thải chăn nuôi gia cầm tại huyện Tam Đảo - Vĩnh Phúc |
+ Nội dung 1. Điều tra khảo sát tình hình chăn nuôi gia cầm ở Vĩnh Phúc, lựa chọn hộ tham gia mô hình: + Nội dung 2 : Hướng dẫn các hộ kỹ thuật nhân ủ giống men gốc, nhân ủ men làm đệm nền chuồng, kỹ thuật duy trì, bảo dưỡng đệm sinh học trong thời gian sử dụng đệm sinh học cho các chủ hộ tham gia mô hình: + Nội dung 3: Mở rộng công tác tập huấn, hướng dẫn quy trình kỹ thuật làm đệm sinh học từ chế phẩm BIO - TMT xử lý chất thải chăn nuôi gà cho 100 chủ hộ không tham gia mô hình. + Nội dung 4: Phân tích một số chỉ tiêu về chất lượng phân sau khi thải ra ngoài môi trường và đã được xử lý bằng chế phẩm sinh học + Nội dung 5: Nhận xét đánh giá hiệu quả và tiến hành so sánh giữa các hộ có sử dụng đệm lót sính học và các hộ không sử dụng đệm sinh học trong chăn nuôi gà. |
Vĩnh Phúc |
250 |
2013 |
18 |
“Mô hình xử lý ô nhiễm môi trường do chăn nuôi bò sữa quy mô hộ gia đình tại chuồng nuôi trong khu dân cư tại xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường năm 2014”. |
Xử lý ô nhiễm môi trường do chăn nuôi cho bò sữa bằng chế phẩm sinh học Bio - TMT quy mô hộ gia đình tại chuồng nuôi trong khu dân cư tại xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường. |
Vĩnh Phúc |
99 |
2014 |
19 |
“Mô hình ủ phân compost xử lý chất thải chăn nuôi bò sữa quy mô hộ gia đình tại chuồng nuôi trong khu dân cư tại xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường năm 2014”. |
Xây dựng mô hình ủ phân compost xử lý chất thải chăn nuôi bò sữa quy mô hộ gia đình trong khu dân cư tại xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường |
Vĩnh Phúc |
99 |
2014 |
20 |
Xử lý chất thải chăn nuôi bò sữa ứng phó với biến đổi khí hậu tại thôn Hoàng Xá Đông, Hoàng Xá Đình, Hoàng Xá Ngược, An Thượng, Hệ, Môn Trì, Khách Nhi, An Hạ xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015. |
Thực hiện triển khai chất thải chăn nuôi bò sữa ứng phó với biến đổi khí hậu tại thôn Hoàng Xá Đông, Hoàng Xá Đình, Hoàng Xá Ngược, An Thượng, Hệ, Môn Trì, Khách Nhi, An Hạ xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc |
Vĩnh Phúc |
100 |
2015 |
21 |
Xử lý chất thải chăn nuôi bò sữa ứng phó với biến đổi khí hậu tại thôn Khách Nhi Xuôi, Khách Nhi Ngược, Trại Trì, Liễu, An Lão Xuôi, An Lão Ngược, An Lão Giữa, An Lão Trên xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015. |
- Thực hiện triển khai chất thải chăn nuôi bò sữa ứng phó với biến đổi khí hậu tại thôn Khách Nhi Xuôi, Khách Nhi Ngược, Trại Trì, Liễu, An Lão Xuôi, An Lão Ngược, An Lão Giữa, An Lão Trên xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Vĩnh Phúc |
100 |
2015 |
22 |
Xây dựng mô hình xử lý chất thải nông thôn cấp xã của tỉnh Bắc Kạn. |
- Điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn, Xây dựng các mô hình xử lý rác thải, nước thải hộ gia đình (vòng tròn chuối), các bể chứa xử lý rác thải nguy hại ngoài đồng ruộng, xây dựng các lò đốt rác mi ni tại xã Khang Ninh, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. - Hỗ trợ UBND xã Khang Ninh xây dựng các mô hình Nông thôn mới trên địa bàn. - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề bảo vệ môi trường nông thôn. |
Bắc Kạn |
1332 |
2017 |
|
III. CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN VỀ BẢO TỒN TÀI NGUYÊN ĐA DẠNG SINH HỌC |
||||
23 |
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Nội dung 1: Đánh giá đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội có tác động đến công tác quản lý đa dạng sinh học của tỉnh Phú Thọ. Nội dung 2: Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái và các vấn đề ưu tiên đối với bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Phú Thọ. Nội dung 3: Điều tra, thống kê và đánh giá các giá trị tài nguyên của khu hệ thực vật của tỉnh Phú Thọ. Nội dung 4: Điều tra, thống kê và đánh giá giá trị tài nguyên của khu hệ động vật của tỉnh Nội dung 5: Đánh giá hiện trạng quản lý đa dạng sinh học của tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác bảo tồn ĐDSH Nội dung 6: Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của toàn tỉnh Phú Thọ, từ đó xây dựng bản đồ hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh. Nội dung 7: Xây dựng Báo cáo tổng hợp |
Sở TN&MT |
1672 |
2017-2018 |
24 |
Tư vấn lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. - Xây dựng báo cáo liên quan: báo cáo đề dẫn, báo cáo tóm tắt, xây dựng văn bản trình thẩm định, xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch. - Xây dựng bộ bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch bảo tồn ĐDSH tinh. |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
217 |
2017 |
25 |
Điều tra, thống kê và đánh giá đa dạng sinh học của tỉnh Thái Nguyên, nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học. |
Nội dung 1: Đánh giá đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội có tác động đến công tác quản lý đa dạng sinh học của tỉnh Thái Nguyên. Nội dung 2: Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái và các vấn đề ưu tiên đối với bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Thái Nguyên. Nội dung 3: Điều tra, thống kê và đánh giá các giá trị tài nguyên của khu hệ thực vật của tỉnh Thái Nguyên. Nội dung 4: Điều tra, thống kê và đánh giá giá trị tài nguyên của khu hệ động vật của tỉnh Nội dung 5: Đánh giá hiện trạng quản lý đa dạng sinh học của tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác bảo tồn ĐDSH Nội dung 6: Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của toàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó xây dựng bản đồ hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh. Nội dung 7: Xây dựng Báo cáo tổng hợp |
Sở TN&MT |
|
2016-2017 |
26 |
Đề tài: Điều tra, thống kê và đánh giá đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn, nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học. |
Nội dung 1: Đánh giá điều kiện tự nhiên có liên quan đến đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn. Nội dung 2: Đánh giá đặc điểm kinh tế - xã hội có tác động đến công tác quản lý đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn. Nội dung 3: Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái và các vấn đề ưu tiên đối với bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn. Nội dung 4: Điều tra, thống kê và đánh giá các giá trị tài nguyên của khu hệ thực vật của tỉnh Bắc Kạn. Nội dung 5: Điều tra, thống kê và đánh giá giá trị tài nguyên của khu hệ động vật của tỉnh Nội dung 6: Đánh giá hiện trạng quản lý đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác bảo tồn ĐDSH Nội dung 7: Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của toàn tỉnh Bắc Kạn, từ đó xây dựng bản đồ hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh. Nội dung 8: Xây dựng Báo cáo tổng hợp |
Sở TN&MT |
1570 |
2014-2015 |
27 |
Tư vấn lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
- Đánh giá hiện trạng bảo tồn ĐDSH tỉnh Bắc Kạn: Đánh giá điều kiện tự nhiên có liên quan đến bảo tồn ĐDSH của tỉnh; Đánh giá đặc điểm kinh tế-xã hội liên quan đến bảo tồn; Đánh giá hiện trạng hệ sinh thái và các vấn đề ưu tiên đối với bảo tồn ĐDSH của tỉnh; Đánh giá hệ động, thực vật của tỉnh. - Xây dựng quy hoạch bảo tồn ĐDSH đến năm 2020, định hướng đến năm 2030: Xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và các phương án bảo tồn ĐDSH trong thời kỳ quy hoạch và lựa chọn phương án tối ưu; Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch bảo tồn ĐDSH trong kỳ kế hoạch 5 năm và xác định rõ tiến độ hàng năm. |
Sở TN&MT |
249,5 |
2016 |
28 |
Nghiên cứu bảo tồn nguồn nguồn gen cây Râu mèo (Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr) tại tỉnh Thái Nguyên phục vụ nghiên cứu và đào tạo. |
Điều tra, đánh giá tình hình khai thác và kiến thức bản địa của người dân địa phương trong việc sử dụng cây Râu mèo; Điều tra đặc điểm lâm học, thu thập tiêu bản, mẫu giống loài Râu mèo tại Thái Nguyên; Phân tích sự biến động về thành phần hợp chất có hoạt tính sinh học Sinensetin trong lá cây Râu mèo; |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1.500 |
2016-2019 |
29 |
Khai thác và phát triển nguồn gen cây Hoàng đằng (Fibraurea tinctoria) tại một số tỉnh miền núi phục vụ nhu cầu làm thuốc. |
Điều tra, phân tích, lựa chọn vùng sinh thái thích hợp cho cây Hoàng đằng sinh trưởng, phát triển và có hàm lượng hoạt chất (palmatin) cao nhất; Nghiên cứu xây dựng 03 vườn giống gốc và nhân giống Hoàng đằng tại 3 vùng sinh thái đã lựa chọn; Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống Hoàng đằng bằng phương pháp giâm hom; Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho cây giống Hoàng đằng; Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất Hoàng đằng tại 3 vùng sinh thái đã lựa chọn; Xây dựng Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc Hoàng đằng; |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
4.100 |
2016-2019 |
30 |
Nghiên cứu tính đa dạng và đề xuất giải pháp bảo tồn thực vật thân gỗ trên núi đá vôi ở Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa- Phượng Hoàng, tỉnh Thái Nguyên |
- Điều tra hiện trạng tính đa dạng của các loài thực vật thân gỗ vậy về dạng sống, nguồn gốc, phân bố… - Đề xuất giải pháp bảo tồn các loài thực vật thân gỗ tại khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa- Phượng Hoàng |
Bộ GD – ĐT |
1500 |
2009-2010 |
31 |
Nghiên cứu ứng dụng GIS và viễn thám bảo tồn loài cò thìa tại vườn quốc gia Xuân Thủy Nam Định |
Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học của vườn quốc gia Xuân Thủy, Đánh giá hiện trạng loài Cò Thìa. Xây dựng bản đồ thích nghi của loài Cò Thìa. |
UBND tỉnh Nam Định |
100 |
2012-2013 |
32 |
Bảo tồn loài cây Re hương (Cinamomum parthenoxylon (Jack) Meisn) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
Điều tra thực trạng phân bố loài cây Re hương trên địa bàn toàn tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu bảo tồn nguyên vị và bảo tồn chuyển vị loài Re hương. Phân tích hàm lượng tinh dầu Re hương; giải mã trình tự gen ADN và công bố lên ngân hàng gen thế giới. |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên |
1.356 |
2015-2017 |
33 |
Dự án: “Đánh giá bảo tồn đa dạng sinh học một số loại cây rừng có nguy cơ bị tuyệt chủng tại Vườn Quốc gia Ba Bể, Bắc Kạn |
- Điều tra hiện trạng các loài thực vật nguy cập quý hiếm tại VQG Ba Bể - Xác định các loài có nguy cơ tuyệt chủng - Xây dựng bản đồ phân bố |
Tỉnh Bắc Kạn |
1200 |
2004-2009 |
34 |
Dự án: Đánh giá bảo tồn đa dạng sinh học tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên, Sapa, Lao Cai |
Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, đề xuất các giải pháp bảo tồn các hệ sinh thái đặc thù, các hệ sinh thái nhạy cảm đang có nguy cơ bị đe dọa do các nhân tố tự nhiên và xã hội tại vườn quốc gia Hoàng Liên Sơn, Lào Cai |
Lào Cai |
2000 |
2009-2014 |
35 |
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng GIS và viễn thám bảo tồn loài cò thìa tại vườn quốc gia Xuân Thủy Nam Định |
Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học của vườn quốc gia Xuân Thủy, Đánh giá hiện trạng loài Cò Thìa, Xây dựng bản đồ thích nghi của loài Cò Thìa. |
Tỉnh Nam Định |
100 |
2012-2013 |
36 |
Dự án: Điều tra xác định các loài sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và đề xuất biện pháp phòng ngừa kiểm soát |
Điều tra xác định các loài sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Xây dựng bản đồ sinh vật ngoại lai xâm hại. Đề xuất biện pháp phòng ngừa kiểm soát |
Tỉnh Thái Nguyên |
1000 |
2013-2014 |
37 |
Đề tài: Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây nhuộm màu thực phẩm của đồng bào các dân tộc vùng núi phía Bắc Việt Nam. |
Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây Nhuộm mầu |
Bắc Kạn, Cao Bằng, TQ |
600 |
2013-2014 |
38 |
Đánh giá bảo tồn đa dạng sinh học một số loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng tại vườn quốc gia Xuân Thủy, Nam Định |
|
University of Technology, Sydney, Australia |
1200 |
2003 |
TT |
Tên hợp đồng |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Giá trị (Triệu đồng) |
Thời gian |
1 |
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ nuôi cá Chim trắng thương phẩm" taị trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên |
Ứng dụng công nghệ nuôi cá Chim trắng tại các mô hình thủy sản |
DHNL |
|
2002-2003 |
2 |
Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen và sản xuất giống cá chày mắt đỏ bằng phương pháp sinh sản nhân tạo tại tỉnh Thái Nguyên năm 2012 |
Ứng dựng phương pháp sinh sản nhân tạo trong việc nhân giống và phát triển đàn cá chày mắt đỏ tại tỉnh Thái Nguyên |
Bộ KH&CN |
267 |
2003-2004 |
3 |
Nuôi thử nghiệm tôm càng xanh tại Ba Bể, Bắc Kạn |
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm nuôi tôm càng xanh của một số địa phương thuộc khu vực miền núi phía Bắc nuôi tại huyện Ba Bể nhằm khai thác tiềm năng thủy sản của địa phương, nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích, tăng thu nhập cho người nông dân, đóng góp vào công cuộc xóa đói giảm nghèo của địa phương.- Thay đổi tư duy, suy nghĩ của nhân dân các dân tộc trong huyện Ba Bể chuyển đổi cơ cấu vật nuôi cây trồng giúp nông dân lựa chọn loại cây con để phát triển kinh tế theo hướng hàng hóa.- Khảo sát tính thích nghi, khả năng sinh trưởng và phát triển của tôm càng xanh tại huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn. |
UBND huyện Ba Bể |
|
2003-3004 |
4 |
Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ sản xuất cá giống rô phi đơn tính đực bằng hormone 17a - methyltestosterone tại Hà Giang |
Nghiên cứu và chuyển giao thành công quy trình công nghệ sản xuất giống cá rô phi đơn tính đực bằng hormone 17a methyltestosterone, sau khi đề tài kết thúc sản xuất được 2 vạn con cá rô phi 21 ngày tuổi, tỷ lệ đực trong quần đàn đạt ≥ 95%.Đào tạo cho trung tâm thủy sản 03 cán bộ thành thạo việc sản xuất cá giống rô phi đơn tính đực bằng hormone 17a methyltestosterone. |
Sở NN&PTNT |
367 |
2009-2010 |
5 |
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sản xuất giống cá rô phi đơn tính đực bằng hoóc môn 17a- Methyltestosterone tại tỉnh Cao Bằng. |
Nghiên cứu và chuyển giao thành công quy trình công nghệ sản xuất giống cá rô phi đơn tính đực bằng hormone 17a methyltestosterone, sau khi đề tài kết thúc sản xuất được 2 vạn con cá rô phi 21 ngày tuổi, tỷ lệ đực trong quần đàn đạt ≥ 95%.Đào tạo cho trung tâm thủy sản 03 cán bộ thành thạo việc sản xuất cá giống rô phi đơn tính đực bằng hormone 17a methyltestosterone. |
Sở KH&CN |
470 |
2009-2010 |
6 |
Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ nuôi cá tầm (Acipenser baerii) thương phẩm tại Thái Nguyên |
- Điều tra, khảo sát lựa chọn nguồn nước đủ điều kiện nuôi cá Tầm tại tỉnh Thái Nguyên.- Nghiên cứu chuyển giao các quy trình công nghệ nuôi cá Tầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Xây dựng quy trình thiết kế và cải tạo bể nuôi - Xây dựng quy trình chăm sóc, quản lý đàn cá trong bể 5 công đoạn. - Xây dựng quy trình quản lý môi trường và phòng trị bệnh cá Tầm. - Xây dựng mô hình thí điểm nuôi cá Tầm thương phẩm. - Xây dựng báo cáo tổng kết dự án. |
Thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi |
1947 |
2011-2013 |
7 |
Ứng dụng công nghệ sản xuất cá giống rô phi đơn tính đực bằng hoóc môn 17a - Methyltestosterone tại tỉnh Thái Nguyên. |
Sản phẩm của dự án là nhân giống 2,6 triệu con cá giống rô phi đơn tính đực (tỷ lệ cá đực trong quần đàn đạt 99,9%). Hiện tại TT đang có cá giống rô phi đơn tính cung cấp cho thị trường tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận. Nguồn cá bố mẹ được nhập từ Viện Nghiên cứu thuỷ sản I, Từ Sơn, Bắc Ninh. |
Sở KH&CN |
394,6 |
2011-2012 |
8 |
Sản xuất cá chép lai 2, 3 máu tại Cao Bằng |
Nghiên cứu và ứng dụng thành công quy trình sản xuất cá chép lai 2; 3 máu; sản xuất được 18 - 20 vạn cá bột; nuôi ương 9 - 10 vạn cá hương, tỷ lệ sống đạt 50% trở lên; sản xuất được 6 - 7 vạn cá giống, tỷ lệ sống đạt trên 70%; đào tạo chuyển giao công nghệ và hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống cá chép lai 2; 3 máu. |
Sở KH&CN |
680 |
2011-2012 |
9 |
Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất giống cá chép lai 2, 3 máu tỉnh Hà Giang |
Nghiên cứu và ứng dụng thành công quy trình sản xuất cá chép lai 2; 3 máu; sản xuất được 18 - 20 vạn cá bột; nuôi ương 9 - 10 vạn cá hương, tỷ lệ sống đạt 50% trở lên. |
Sở KH&CN |
594,5 |
2010-2011 |
10 |
Nghiên cứu, đánh giá các nguồn nước đủ điều kiện để xây dựng mô hình phát triển nuôi cá tầm, cá hồi phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang. |
- Xác định được nguồn nước cho phát triển cá tầm, cá hồi tại Hà Giang.- Xây dựng bản đồ quy hoạch vùng phát triển, khả năng phát triển và định hướng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho phát triển nuôi cá tầm, cá hồi.- Xây dựng mô hình và quy trình nuôi cá hồi, cá tầm trên địa bàn Hà Giang. |
Sở KH&CN |
348 |
2012-2013 |
11 |
Dự án xây dựng mô hình nuôi cá, rau đảm bảo ATVSTP tại Thái Nguyên |
Xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp an toàn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Bộ NN&PTNT |
|
2011-2013 |
12 |
Dự án SXTN: Ứng dụng Khoa học và Công nghệ sản xuất thức ăn viên cho cá tại tỉnh Thái Nguyên. |
- Sản xuất 85 tấn thức ăn viên.- Hoàn thiện 5 Quy trình SX thức ăn viên nuôi cá. |
Sở KH&CN |
880 |
2014-2016 |
13 |
Ứng dụng công nghệ nuôi cá chiên (bagarius yarrelli) trong lồng trên mặt hồ lớn tại tỉnh Thái Nguyên |
Xây dựng các mô hình nuôi cá chiên trong lồng trên mặt hồ lớn trên đian bàn tỉnh Thái Nguyên |
SởKH&CN |
1000 |
2015-2016 |
14 |
Bảo tồn nguồn gen cá Lăng chấm (Hemibagrus guttatus) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
- Điều tra thực trạng phân bố loài cá Lăng chấm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu bảo tồn nguyên vị và bảo tồn chuyển vị cá lăng chấm. Giải mã trình tự gen ADN và công bố lên ngân hàng gen thế giới. |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên |
1390 |
2015-2017 |
15 |
Nhiệm vụ: Bảo tồn nguồn gen cá Nheo (Silurus meridionalis, Chen, 1977) tại tỉnh Thái Nguyên |
- Điều tra hiện trạng, môi trường sống của cá Nheo- Ứng dụng công nghệ kỹ thuật nhân giống cá Nheo phục vụ mục đích nuôi thương phẩm- Xây dựng các quy trình, các mô hình nuôi cá Nheo tiêu chuẩn |
Tỉnh Thái Nguyên: Nhiệm vụ quỹ gen cấp tỉnh |
1000 |
2016 |
16 |
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học (ĐDSH) tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
- Đánh giá các điều kiện phục vụ lập quy hoạch; tổ chức điều tra, khảo sát bổ sung ngoài hiện trường để cập nhật tư liệu, số liệu liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh- Nghiên cứu tác động của các yếu tố bên ngoài và quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh.- Phân tích số liệu, xây dựng hồ sơ hiện trạng về bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh.- Nghiên cứu các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu được xác định trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Quảng Ninh- Xây dựng các phương án quy hoạch và lựa chọn phương án tối ưu.- Xây dựng hệ thống Bản đồ quy hoạch bảo tồn.- Thiết kế quy hoạch theo phương án đã chọn. |
Sở TN&MT |
5000 |
2016-2017 |
17 |
Điều tra, đánh giá và lập quy hoạch khu bảo tồn nguồn gen thủy sản tỉnh Quảng Ninh (Chuyên gia tham gia tư vấn) |
- Điều tra, khảo sát và thu thập bổ sung nguồn gen quý hiếm trên địa bàn tỉnh.- Nghiên cứu xây dựng, phát triển các khu vực nuôi trồng chuyên canh các loài cây dược liệu, vật nuôi, thủy sản có nguy cơ tuyệt chủng hoặc quan trọng phục vụ công tác bảo tồn. |
Sở TN&MT |
|
2016-2017 |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH NCKH , CGCN, CÁC DỰ ÁN VỀ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
TT |
Tên chương trình NCKH, CGCN, dự án thực hiện |
Hợp tác với tổ chức |
Nội dung NCKH , CGCN, hoặc dự án thực hiện |
Thời gian bắt đầu và kết thúc (từ tháng năm...) |
Tổng kinh phí thực hiện (Triệu đồng) |
Kết quả chính đạt được |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Chương trình: Lâm nghiệp xã hội ở vùng núi phía Bắc VN |
Helvetas - Việt Nam |
Tại tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn. Đào tạo đội ngũ cán bộ - Xây dựng mô hình trình diễn |
2000-2001 |
100 |
Góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ, xây dưng các mô hình lâm nghiệp bền vững ở Thái Nguyên và BắcKạn |
2 |
Dự án: Xây dựng mô hình áp dụng TBKT phát triển kinh tế nông thôn vùng cao tại xã Khang Ning- Ba Bể - Bắc Kạn |
Bộ KHCN&MT |
- Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ và nhân dân vùng dự án - Xây dựng mô hình trình diến: Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến sản phẩm, sử dụng đất nông lâm kết hợp |
1999-2001 |
500 |
Xây dựng mô hình về trồng trọt, chăn nuôi, sử dụng đất đai, chế biến sản phẩm tại 360 hộ, góp phần cải thiện đời sống nhân dân vùng đệm Vườn QG Ba Bể |
3 |
Đề tài: NC khả năng thích nghi tập đoàn giống đậu tương nhập nội ở vùng núi phía Bắc Việt Nam |
ACIAR- Australia |
Thu thập giống tập đoàn - Nghiên cứu, chọn lọc |
2000 - 2001 |
50 |
Thu thập tập đoàn đậu tương 35 giống, chọn ra 3 giống thích hợp để áp dụng trong sản xuất ở Thái Nguyên và Bắc Kạn |
4 |
Dự án: Chuyển giao kỹ thuật canh tác trên đất dốc tại Ba Bể-Bắc Kạn |
Helvetas/PNR - Hà Nội |
Đào tạo người dân địa phương Lựa chọn tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao - Xây dựng mô hình có sự tham gia |
1999-2000 |
150 |
Tại 2 xã Địa Linh và Bành Trạch, huyện Ba Bể - Bắc Kạn, với qui mô là 60 hộ. Xây dựng mô hình nông hộ sử dụng đát lâu bền theo hướng nông lâm kết hợp. |
5 |
Chương trình: Phát triển mô hình nông lâm kết hợp có sự tham gia tại Chợ Đồn - Bắc Kạn |
Chương trình Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan |
Tiến hành ở huyện Chợ Đồn - Bắc Kạn. Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ và nông dân - Xây dựng mô hình trình diễn |
2000-2001 |
100 |
Quy mô áp dụng 60 hộ. Đào tạo nâng cao dân trí và xây dựng các mô hình nông lâm nghiệp bảo vệ và sử dụng hợp lý đất đai. |
6 |
Đề tài: Ứng dụng kỹ thuật GIS để quy hoạch phân bổ đất trồng chè ở huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên |
Bộ GD & ĐT |
Tiến hành tại huyện Đồng Hỷ -Thái Nguyên. Điều tra, nghiên cứu - Ứng dụng công nghệ GIS để quy hoạch đất trồng chè |
2000-2001 |
40 |
Ứng dụng kỹ thuật GIS để xây _ung bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng chè cho địa phương. |
7 |
Dự án: Nghiên cứu sản xuất chè hữu cơ tại Thái Nguyên |
Hợp tác với Niuzland |
Trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm Tập huấn cán bộ và nông dân Cung cấp tài liệu |
2003 -2004 |
50 |
Bước đầu giúp cán bộ và người dân địa phương hiểu về lợi ích của sản xuất chè hữ cơ |
8 |
Dự án: Phương pháp chuyển giao tiến bộ kỹ thuật có sự tham gia của người dân |
Chương trình nghiên cứu Việt Nam _ Hà Lan |
- Điều tra, nghiên cứu Tổng hợp, xử lý số liệu - Hội thảo thu thập và chia sẻ kinh nghiệm |
2002-2003 |
140 |
Đã tài liệu hoá những phương pháp và kinh nghiệm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật |
9 |
Dự án: Thiết kế dự án phát triển chè Đầm Hà, Quảng Ninh |
Tỉnh Quảng Ninh |
- Điều tra, xây dựng dự án phát triển cây chè ở Đầm hà |
2003 |
30 |
Hoàn chỉnh dự án để trình duyệt và triển khai |
10 |
Dự án: Xây dựng mô hình thâm canh và bảo quản sau thu hoạch khoai tàu tại Bắc Kạn |
Tỉnh Bắc Kạn |
- Thiết kế dự án Xây dựng mô hình thâm canh - Xây dựng mô hình bảo quản |
2003-2004 |
200 |
Xây dựng mô hình thâm canh và bảo quản sau thu hoạch sản phẩm |
11 |
Dự án ứng dụng khoa học và công nghệ trong nhân giống phát triển trồng cây Ba kích làm dược liệu tại địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên |
Sở khoa học công nghệ tỉnh Thái Nguyên |
- Ứng dụng KHKT nhân giống và phát triển cây Ba Kích |
2010 |
1500 |
- Nhân giống thành công cây Ba Kích bằng phương pháp nuôi cấy mô. - Trồng thử nghiệm tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên |
12 |
Dự án tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng Vườn Quốc Gia Ba Bể thông qua nâng cao năng lực, nhận thức cộng đồng, giám sát đa dạng sinh học và thí điểm cơ chế chia sẻ lợi ích. |
Ban quản lý Dự án VCF Vườn quốc gia Ba Bể |
- Đào tào, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ vườn Quốc gia Ba Bể, cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng. - Xây dựng các mô hình phát triển nông, lâm nghiệp bền vững. |
02/2012 |
|
Đào tạo tập huấn cho cán bộ vườn và các hộ đân trong khu vực vườn Quốc gia Ba Bể. |
13 |
Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp có sự tham gia của người dân |
IPAD |
- Đào tạo TOT về Quy hoạch sử dụng đất và Giao đất lâm nghiệp có sự tham gia của người dân. - Lập phương án sử dụng đất hợp lý cho tất cả các thôn thuộc 12 xã thuộc 3 huyện Na Rì, Ba Bể và Pắc Nặm thuộc vùng dự án - Lập quy hoạch sử dụng đất có sự tham gia cho 12 xã thuộc 3 huyện Na Rì, Ba Bể và Pắc Nặm vùng dự án - Đo giao đất lâm nghiệp cho các hộ nghèo hoặc chưa có đất có sự tham gia tại 3 huyện Na Rì, Pắc Nặm và Ba Bể. |
2012 |
2972 |
- Đào tạo 04 khóa TOT về Quy hoạch sử dụng đất và Giao đất lâm nghiệp có sự tham gia của người dân. - Lập phương án sử dụng đất hợp lý cho tất cả các thôn thuộc 12 xã thuộc 3 huyện Na Rì, Ba Bể và Pắc Nặm thuộc vùng dự án - Các phương án quy hoạch sử dụng đất có sự tham gia cho 12 xã thuộc 3 huyện. - Đo giao đất lâm nghiệp với diện tích 6.500 ha cho hầu hết các hộ nghèo hoặc chưa có đất có sự tham gia tại 3 huyện Na Rì, Pắc Nặm và Ba Bể. |
14 |
Thực hiện gói hoạt động số 04 “Thí điểm cơ chế chia sẻ lợi ích” |
Quỹ bảo tồn Việt Nam |
- Điều tra xác định trữ lượng những loài lâm sản và lâm sản ngoài gỗ hiện có và nhu cầu của cộng đồng. - Xây dựng những Cam kết cơ chế chia sẻ lợi ích về viêc sử dụng tài nguyên thiên nhiên đồng thời góp phần vào việc cải thiện đời sống cho cộng đồng. - Xây dựng Cơ chế chia sẻ lợi ích sẽ được hỗ trợ thông qua thí điểm các mô hình sinh kế cho một số hộ nghèo tại 6 thôn. |
2012 |
572 |
|
15 |
Tư vấn lập quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng bền vững Khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2020 |
Chi cục kiểm lâm tỉnh Bắc Kạn |
+ Đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ sinh thái, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật, di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan. + Khảo sát phục vụ quy hoạch. + Xây dựng quy hoạch. |
2012 |
670 |
Các báo cáo và bản đồ phục vụ quy hoạch |
16 |
Dự án giao đất lâm nghiệp có sự tham gia của người dân. |
Quan hệ đối tác vì người nghèo trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn |
Điều tra, khoanh vẽ và cáp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng cho các hộ dân. |
2013 |
|
- Dự án đã quy hoạch được131.256/164.837ha. Trong đó đất rừng sản xuất được quy hoạch là 89.513ha/72.000ha, đạt 124% |
17 |
Quan hệ đối tác vì người nghèo trong phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn |
Quỹ Quốc tế về phát triển nông nghiệp (Ifad) |
Hướng tới cải thiện sinh kế, xóa đói giảm nghèo bền vững, công bằng cho người nghèo nông thôn thuộc vùng núi cao tỉnh Bắc Kạn. Dự án gồm 4 hợp phần: Quản lý đất lâm nghiệp bền vững và công bằng, tạo cơ hội tăng thu nhập cho người nghèo; phát huy cơ hội sáng tạo cải thiện môi trường và quản lý dự án. Dự án được triển khai từ 2009 - 2015 tại 3 huyện: Ba Bể, Pác Nặm và Na Rì. |
2010 |
2000 |
9.000 lượt hộ dân được hưởng lợi, trong đó có 3.631 hộ nghèo chiếm 40,34% và 1.082 hộ cận nghèo chiếm 12,02%. |
18 |
Về việc đo chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính khu đo 03 xã Hà Hiệu, Chu Hương và Yến Dương, huyện Ba Bể, Tỉnh Bắc Kạn |
Sở TN&MTBắc Kạn |
- Điều tra, đo mới, xây dựng bản đồ địa chính 3 xã Hà Hiệu, Chu Hương và Yến Dương, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. |
2014 |
1200 |
Xây dựng mới hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính 3 xã Hà Hiệu, Chu Hương và Yến Dương |
19 |
Kiểm kê rừng rừng tỉnh Hà Giang năm 2014 - 2015 |
Chi cục kiểm lâm tỉnh Hà Giang |
- Kiểm kê diện tích rừng của chủ rừng (chủ quản lý cấp I) - Xây dựng Hồ sơ quản lý rừng theo đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh) - Xây dựng báo cáo tổng hợp cấp huyện, tỉnh. - Xây dựng báo cáo tổng kết |
2015 |
13248 |
- Báo cáo kết quả kiểm kê diện tích rừng của chủ rừng (chủ quản lý cấp I) - Báo cáo xây dựng Hồ sơ quản lý rừng theo đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh) - Báo cáo tổng hợp cấp huyện, tỉnh. - Báo cáo tổng kết |
20 |
Đánh giá môi trường chiến lược dự án: Quy hoạch chuyển đổi loài cây trồng rừng, phục vụ Đề án Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp. |
Viện Điều tra, Quy hoạch rừng/Bộ NN&PTNT |
+ Đánh giá thực trạng các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường có liên quan đến dựu án + Đánh giá sự phù hợp của các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch với các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường. + Đánh giá, so sánh các kịch bản và lựa chọn phương án quy hoạch. + Đánh giá tác động đến các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện quy hoạch chuyển đổi loài cây trồng rừng. + Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong quá trình quy hoạch chuyển đổi. + Tham vấn các bên liên quan. + Lập báo cáo tổng hợp đánh giá môi trường chiến lược. |
2014-2015 |
319,6 |
Các báo cáo chuyên đề, báo cáo đánh giá và các phương án quy hoạch |
21 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp |
Bộ NN&PT Nông thôn |
- Hoàn thiện được báo cáo đánh giá hiện trạng về hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về giống cây lâm nghiệp trên toàn quốc. (Tiếng Việt và Tiếng Anh); - Bộ cơ sở dữ liệu thông tin về giống nhằm phục vụ cho việc tích hợp vào hệ thống FORMIS (Tiếng Việt). - Bản Quy chế và Sổ tay hướng dẫn thu thập, quản lý, sử dụng và chia sẻ thông tin (Tiếng Việt và Tiếng Anh); - Báo cáo khảo sát nhu cầu đào tạo. - 03 khóa đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ cấp Trung ương và cán bộ cấp vùng 6. Báo cáo đánh giá kết quả đợt tập huấn. |
2015 |
4200 |
- Báo cáo đánh giá hiện trạng về hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về giống cây lâm nghiệp trên toàn quốc. (Tiếng Việt và Tiếng Anh); - Bộ cơ sở dữ liệu thông tin về giống tích hợp vào hệ thống FORMIS (Tiếng Việt). - Bản Quy chế và Sổ tay hướng dẫn thu thập, quản lý, sử dụng và chia sẻ thông tin về giống cây trồng lâm nghiệp (Tiếng Việt và Tiếng Anh); - Báo cáo khảo sát nhu cầu đào tạo. - Tổ chức 03 khóa đào tạo 6. Báo cáo đánh giá kết quả đợt tập huấn. |
22 |
Phương án Điều tra, kiểm kê rừng tỉnh Hà Giang” |
Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hà Giang |
Xây dựng các phương án điều tra rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
2015 |
|
Các phương án điều tra, kiểm kê rừng tại Hà Giang |
23 |
Kiểm kê rừng, tổng hợp kết quả kiểm kê và lập hồ sơ quản lý rừng tại huyện Bắc Trà My, Đại Lộc và TP Tam kỳ, Quảng Nam. |
Chi cục kiểm lâm Quảng Nam |
Rà xoát, kiểm kê diện tích rừng tại huyện Bắc Trà My, Đại Lộc, và TP Tam Kỳ |
04/2016 |
|
Kết quả rà xoát diện tích rừng của 3 huyện |
24 |
Dịch vụ tư vấn thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Bắc Kạn |
Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Kạn - Ban quản lý Chương trình UN - REDD giai đoạn II |
- Xác định cụ thể về ranh giới, diện tích 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn - Xác định được ranh giới rõ ràng, kết nối và thống nhất số liệu quy hoạch 3 loại rừng trên bản đồ và thực địa. |
2017 |
|
Kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng chính xác đến từng lô thửa phục vụ theo dõi diễn biến rừng hàng năm. |
Ngoài ra các cán bộ, cộng tác viên của Trung tâm đã và đang tiến hành nhiều các hợp đồng nghiên cứu, tư vấn thuộc các lĩnh vực khác nhau như:
- Nghiên cứu ứng dụng GIS và Viễn thám trong quản lý tài nguyên thiên nhiên.
- Tư vấn về kỹ thuật về quản lý đa dạng sinh học.
- Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen quý hiếm của các loài động - thực vật cho vùng, khu vực
- Đánh giá tác động môi trường cho các dự án, chương trình cụ thể
- Chuyển giao kỹ thuật và công nghệ xử lý môi trường đất, nước, không khí
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ tiên tiến vào môi trường nông thôn đạt tiêu chí 17 Nông thôn mới của nhiều xã của các tỉnh miền núi phía Bắc.
- Quy hoạch sử dụng đất và giao đất cho các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, chương trình nhà nước.
- Xây dựng bản đồ hiện trạng, bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất cho nhiều địa phương thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, chương trình nhà nước.
Đang online | 125 |
Hôm nay | 518 |
Hôm qua | 1474 |
Tuần này | 20371 |
Tuần trước | 32159 |
Tháng này | 3771299 |
Tháng trước | 4969151 |
Tất cả | 48185475 |
Lượt truy cập: 48185489
Đang online: 131
Ngày hôm qua: 1474
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333