Khung trình độ năng lực chung về ngoại ngữ (6 bậc)
Bậc |
Nghe |
Nói |
Đọc |
Viết |
(A1) |
Có thể hiểu những chỉ dẫn đơn giản liên quan đến các chủ điểm quen thuộc |
Có thể hỏi đáp về các chủ điểm quen thuộc như bản thân, gia đình, nhà trường |
Có thể hiểu những chỉ dẫn, thông báo đơn giản liên quan đến các chủ điểm gần gũi, quen thuộc. |
Có thể điền vào các phiếu, biểu mẫu đơn giản liên quan đến bản thân (tên, tuổi, địa chỉ, ngày, giờ..) |
(A2) |
Có thể hiểu những thông tin đơn giản liên quan đến các chủ điểm quen thuộc. |
Có thể bày tỏ ý kiến, yêu cầu đơn giản trong hoàn cảnh gần gũi với bản thân. |
Có thể hiểu nội dung chính những bài đọc ngắn, đơn giản, quen thuộc. |
Có thể điền vào các biểu mẫu, phiếu, bưu thiếp và viết thư đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình, nhà trường… |
(B1) |
Nghe hiểu các đối thoại đơn giản trong và ngoài lớp học; Nghe hiểu ý chính các thông tin đơn giản trong đời song xã hội thông thường. |
Có thể tham gia đối thoại đơn giản trong và ngoài lớp học; Có thể bày tỏ ý kiến một cách hạn chế về các vấn đề văn hóa, xã hội. |
Đọc hiểu nội dung chính các tài liệu phổ thông liên quan đến các vấn đề văn hóa, xã hội quen thuộc. |
Có thể viết các đoạn văn ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc phù hợp với sự hiểu biết của người học. |
(B2) |
Có thể hiểu nội dung chính các cuộc đối thoại, độc thoại về các vấn đề quen thuộc trong đời sống xã hội… |
Có thể tham gia đối thoại và trình bày ý kiến, quan điểm về các chủ đề quen thuộc. |
Đọc hiểu các thông tin cần thiết và thâu tóm được ý chính các văn bản liên quan đến chuyên môn và nghề nghiệp. |
Có thể ghi ý chính về những điều đã nghe hoặc học được; Có thể viết thư giao dịch thông thường. |
(C1) |
Nghe hiểu nội dung chính của các cuộc họp, hội thảo trong lĩnh vực chuyên môn và hoạt động hàng ngày. |
Có thể tham gia giao tiếp bằng khả năng ngôn ngữ tương đối trôi chảy về những vấn đề liên quan đến chuyên môn và hoạt động xã hội thông thường. |
Có thể đọc đủ nhanh để nắm bắt các thông tin cần thiết qua các phương tiện thông tin đại chúng và tài liệu phổ thông. |
Có thể ghi chép tương đối chính xác nội dung chính trong các cuộc thảo luận, cuộc họp.. và có thể viết các báo cáo liên quan đến chuyên môn. |
(C2) |
Có thể hiểu dễ dàng các nội dung giao tiếp hàng ngày và hoạt động chuyên môn. |
Có thể nêu ý kiến hoặc trò chuyện về các vấn đề phức tạp. |
Có thể hiểu tài liệu, thư tín, báo cáo và hiểu nội dung cốt yếu các văn bản phức tạp. |
Có thể viết các vấn đề phục vụ nhu cầu cá nhân với cách diễn đạt tốt, chính xác. |
BẢNG QUY ĐỔI CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ TIẾNG ANH ĐƯỢC CÔNG NHẬN TẠI ĐHTN
Ghi chú: Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ – BGDĐT ngày 2 tháng 12 năm 2008 của Bộ GD&ĐT; Thông báo số 681/TB-BGDĐT ngày 30 tháng 5 năm 2013 về việc “Thông báo Kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại cuộc họp về dự thảo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam”;
TTNN-THƯD