Khoa Công nghệ Sinh học – Công nghệ Thực phẩm được thành lập theo quyết định số 405/QĐ – ĐHTN ngày 06 tháng 05 năm 2010, trên nền tảng là Bộ môn Công nghệ Sinh học và Bảo quản Chế biến, trực thuộc Khoa Nông học.
Mặc dù mới được thành lập hơn 8 năm nhưng đội ngũ giảng viên và cán bộ của khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm đã không ngừng lớn mạnh. Đặc biệt, trong những năm gần đây, số lượng cán bộ giảng dạy trẻ đã học xong cao học, tiến sỹ ở các nước tiên tiến như Anh, Pháp, Mỹ, Nhật, ... về Khoa công tác ngày càng nhiều, đây sẽ là đội ngũ kế cận xứng đáng của các thầy, cô đi trước, là lực lượng nòng cốt của Khoa trong những năm sắp tới, Hiện nay khoa có 33 giảng viên cơ hữu, trong đó có 1 GS.TS; 1 PGS.TS; 6 tiến sỹ; 12 nghiên cứu sinh, 13 thạc sỹ, tất cả các giảng viên của khoa luôn đoàn kết thống nhất, học tập và làm việc hết mình cho sự nghiệp giáo dục dưới sự chỉ đạo sáng suốt của Ban chủ nhiệm khoa.
Thành phần Ban chủ nhiệm khoa:
- TS. Nguyễn Văn Duy - Trưởng Khoa
- TS. Trần Văn Chí - Phó trưởng Khoa
- NCS. Lương Hùng Tiến - Phó trưởng Khoa
Khoa CNSH và CNTP có 32 cán bộ giảng dạy năm 2018 , trong đó cán bộ có trình độ thạc sỹ trở lên đạt 100%, trình độ tiến sỹ trở lên khoảng 60% tổng số cán bộ giảng dạy. .

Tập thể giảng viên và cán bộ khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm
Một số định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ: Trong thời gian tới Khoa CNSH - CNTP sẽ tập trung vào những lĩnh vực nghiên cứu khoa học sau:
- Định hướng nghiên cứu trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học
1.1. Công nghệ Sinh học thực vật
- Nghiên cứu quy trình nhân nhanh một số cây trồng, cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật trong chọn tạo giống cây trồng.
- Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử, lập bản đồ gen trong chọn tạo giống cây trồng.
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chuyển gen vào cây trồng
- Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử, lập bản đồ gen trong chọn tạo giống cây trồng.
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chuyển gen vào cây trồng
1.2. Công nghệ Sinh học trong bảo vệ thực vật
- Nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm một số chế phẩm vi sinh vật ứng dụng trong trồng trọt như phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu sinh học, chất kích thích điều hòa sinh trưởng
- Nghiên cứu sản xuất các bộ kit để chẩn đoán bệnh trên cây trồng
- Nghiên cứu cơ chế bệnh học phân tử thực vật
1.3. Công nghệ Sinh học động vật
- Nghiên cứu ứng dụng một số thành tựu Công nghệ Sinh học sinh sản trong chăn nuôi như thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi, công nghệ tinh đông lạnh
- Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử ứng dụng trong chọn giống vật nuôi
- Nghiên cứu bước đầu về ứng dụng kỹ thuật chuyển gen vào vật nuôi.
- Nghiên cứu chế tạo các chế phẩm sinh học dùng trong chăn nuôi.
1.4. Công nghệ Sinh học trong thú y
- Nghiên cứu dịch tễ học phân tử các bệnh truyền nhiễm trên gia súc, gia cầm.
- Nghiên cứu sản xuất các kit chẩn đoán bệnh truyền nhiễm trên gia súc, gia cầm.
- Nghiên cứu chế tạo các chế phẩm sinh học như vaccine, kháng thể đơn dòng, kháng thể đa dòng
1.5. Công nghệ Sinh học trong bảo quản chế biến
- Nghiên cứu đánh giá tính đa dạng của nguồn tài nguyên vi sinh vật, xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn gen vi sinh vật
- Nghiên cứu ứng dụng Công nghệ Sinh học hiện đại để phân lập và tạo ra các chủng vi sinh vật mới, có chất lượng tốt, ổn định, hiệu suất lên men cao góp phần phát triển mạnh ngành công nghệ chế biến
- Nghiên cứu tạo ra và hoàn thiện các quy trình công nghệ, thiết bị lên men vi sinh ở quy mô vừa và nhỏ để sản xuất, chế biến thực phẩm (bia rượu, nước chấm, nước giải khát, thịt, cá và các nông, lâm, thuỷ, hải sản khác), thức ăn chăn nuôi,…
- Nghiên cứu ứng dụng các Công nghệ Sinh học để sản xuất thử nghiệm sản phẩm các chế phẩm enzym, protein phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hoá chất, nguyên liệu hoá dược, nhiên liệu sinh học và hàng tiêu dùng
- Nghiên cứu ứng dụng Công nghệ Sinh học hiện đại để sản xuất thử nghiệm một số enzym tái tổ hợp phục vụ công nghiệp chế biến
1.6. Công nghệ Sinh học môi trường
- Nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật trong xử lý môi trường
- Ứng dụng công nghệ khí sinh học
- Nghiên cứu chế tạo các bộ kit phát hiện nhanh các nhân tố gây ô nhiễm môi trường
2. Định hướng nghiên cứu trong lĩnh vực Công nghệ Thực phẩm và Công nghệ Sau thu hoạch
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm nông sản thực phẩm
- Nghiên cứu chế biến các phụ phẩm của các cơ sở sản xuất thực phẩm, cơ sở chế biến nông sản thành các sản phẩm có giá trị cao hơn.
- Xây dựng hoàn thiện qui trình công nghệ chế biến các sản phẩm thực phẩm.
- Xây dựng, hoàn thiện các qui trình quản lý phát triển các sản phẩm thực phẩm đảm bảo an toàn cho các địa phương.
- Nghiên cứu sản xuất thức ăn chăn nuôi phục vụ cho qui trình quản lý sản phẩm thực phẩm an toàn.
- Khảo sát, đề xuất các giải pháp đảm bảo Vệ sinh An toàn Thực phẩm đối với các loại nông sản trên địa bàn các tỉnh miền núi phía Bắc.
- Xây dựng các qui trình phân tích nhanh các tác nhân gây độc trong thực phẩm.
3. Định hướng nghiên cứu trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học Thực phẩm
- Ứng dụng các chế phẩm enzyme hoặc vi sinh vật vào trong sản xuất các sản phẩm như nước chấm, chế phẩm probiotics,…
- Nghiên cứu sản xuất nhiên liệu sinh học từ các cây công nghiệp: Sắn, mía,…
- Nghiên cứu các hợp chất tự nhiên.
- Ứng dụng các hợp chất tự nhiên trong việc sản xuất các sản phẩm thực phẩm.
- Nghiên cứu, đánh giá và ứng dụng các sản phẩm chuyển gen trong công nghệ sản xuất thực phẩm.
4. Định hướng nghiên cứu trong lĩnh vực Dinh dưỡng và Thực phẩm Chức năng
- Dinh dưỡng và tập quán dinh dưỡng ở các cộng đồng nhân dân các dân tộc miền núi phía Bắc.
- An toàn, vệ sinh thực phẩm trong sản xuất và kinh doanh tại Thái nguyên.
- Một số yếu tố độc hại trong sản xuất và đời sống làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống con người.
- Chất lượng cuộc sống của người mẹ có thai, cho con bú và người già, tàn tật…
- Các dịch thể sinh học và vai trò của nó đối với sức khoẻ con người
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm dinh dưỡng cho các cộng đồng dân tộc miền núi phía Bắc
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm chức năng từ nhóm cây dược liệu tại các địa phương.
5. Định hướng hợp tác quốc tế của Khoa CNSH - CNTP
- Trao đổi giảng viên, sinh viên với các Trường Đại học đối tác, tiến tới xúc tiến việc nhập khẩu chương trình tiên tiến.
- Tổ chức các Hội thảo, seminar khoa học với sự tham gia của các nhà khoa học quốc tế.
- Tăng cường khai thác, tìm kiếm nguồn học bổng, tài trợ nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên.
- Thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học với các trường Đại học và tổ chức quốc tế.
- Phối hợp đào tạo và liên kết đào tạo.
BQT website Khoa CNSH - CNTP