KẾT QUẢ ĐIIỀU TRA THU THẬP CÁC LOÀI CÂY NHUỘM MÀU THỰC PHẨM NĂM 2012 và 2013TẠI TỈNH CAO BẰNG, BẮC CẠN, TUYÊN QUANG, HÀ GIANG, LẠNG SƠN, SƠN LA
Thuộc đề tài: “Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây nhuộm màu thực phẩm của đồng bào dân tộc vùng núi phía Bắc Việt Nam”. Mã số: B2012-TN03-07GEN và B2013-TN03-07GEN
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Luân Thị Đẹp
1. Kết quả điều tra thu thập
Bảng 1: Kết quả điều tra thu thập các loài cây nhuộm màu thực phẩm tại 6 tỉnh
TT |
Tên khoa học |
Tên Việt Nam |
Tên địa phương |
Phân bố |
Dạng sống |
Bộ phận sử dụng |
1 |
Alpinia officinarum Hance |
Riềng |
Bâư Khá |
Trồng, TN |
Cỏ đứng |
Lá |
2 |
Aporosa dioica (Roxb.) Muell. – Arg. |
Thẩu tấu |
Mạy ngăm |
Tư nhiên |
Gỗ |
Thân |
3 |
Artemisia vulgris L. |
Ngải cứu |
Nhả ngại |
Trồng, TN |
Gỗ nhỏ |
Lá |
4 |
Basella rubra Lin. |
Mồng tơi |
Mác Păng |
Trồng |
Dây leo |
Quả |
5 |
Boehmeria nivea (L.) Gaudich |
Gai |
Bâư pán |
Trồng, TN |
Bụi |
Lá |
6 |
Buddleia officinalis Maxim. |
Mật mông hoa |
Bjoóc Phón |
Tư nhiên |
Bụi |
Hoa |
7 |
Caesalpinia sappan L. |
Tô mộc (Vang) |
Mạy vang |
Trồng, TN |
Bụi |
Thân |
8 |
Canarium tramdeum Dai & Yakovl. |
Trám đen |
Mác bây |
Trồng, TN |
Gỗ |
Quả |
9 |
Curcuma aeruginosa Rosc. |
Nghệ đen |
Nghệ đăm |
Trồng |
Cỏ đứng |
Củ |
10 |
Curcuma longa L. |
Nghệ vàng |
Nghệ lương |
Trồng |
Cỏ đứng |
Củ |
11 |
Dyospyros roxburghii Carr. |
Hồng có hạt |
Bâư mác hồng |
Trồng |
Gỗ nhỏ |
Lá |
12 |
Elaeagnuas latifolia L. |
Nhót |
Bâư mác lót |
Trồng |
Dây leo |
Lá |
13 |
Ficus simplicissima Lour. |
Vú bò |
Nầm mò |
Tư nhiên |
Bụi |
Lá |
14 |
Gardenia augusta (L.) Merr. |
Dành dành |
|
Trồng, TN |
Bụi |
Hoa |
15 |
Gnaphalium affine D. Don |
Rau khúc |
Nhả mạ |
Tự nhiên |
Cỏ đứng |
Thân, lá |
16 |
Iresine herbstii Hook. f. ex Lindl. |
Nhung hoa |
Nhất phẩm |
Trồng |
Cỏ đứng |
Lá |
17 |
Liquidambar formosana Hance |
Sau sau |
Mạy sau |
Tư nhiên |
Gỗ |
Lá, vỏ |
18 |
Luffa eylindrica (L.) M.J.Roem |
Mướp |
Bâư Bjuốc |
Trồng |
Cỏ đứng |
Lá |
19 |
Michelia mediocris Dandy |
Giổi xanh |
Mạy lồm |
TN, trồng |
Gỗ |
Lá |
20 |
Momordica cochinchinensis (Lour) Spreng. |
Gấc |
Mác khẩu |
Trồng |
Dây leo |
Quả |
21 |
Oryza sativa var |
Rơm nếp |
Nhù khảu nua |
Trồng |
Cỏ |
Rơm |
22 |
Paederia lanuginosa Wall. |
Mơ tam thể |
Tất ma |
Trồng, TN |
Dây leo |
Lá |
23 |
Dứa thơm |
Bâư khẩu nua |
Trồng |
Bụi |
Lá |
|
24 |
Peristrophe bivalvis (L.) Merr. |
Cẩm đỏ |
Kim zoòng |
Trồng, TN |
Cỏ đứng |
Thân, lá |
25 |
Peristrophe bivalvis (L.) Merr. |
Cẩm tím |
Chắm ché |
Trồng |
Cỏ đứng |
Thân, lá |
26 |
Peristrophe bivalvis (L.) Merr. |
Cẩm vàng |
|
Trồng |
Cỏ đứng |
Thân, lá |
27 |
Rhus chinensisMuell. |
Muối |
|
Tư nhiên |
Bui cao |
Thân |
28 |
Saraca diver Pierre |
Vàng anh |
Mạy mạ |
Tư nhiên |
Gỗ nhỏ |
Hoa |
29 |
Spatholobus suberectus Dunn |
Huyết đằng |
|
Tư nhiên |
Dây leo |
Thân, lá |
30 |
Thyrsostachys siamensis Gamble. |
Lá Tầm vông |
|
Tư nhiên |
Tre nứa |
Vỏ, lá |
31 |
Zingiber officinale (Willd.) Roscoe |
Gừng |
Bâư khinh |
Trồng |
Cỏ đứng |
Lá |
(TN: Tự nhiên)
Số liệu ở bảng 1cho thấy:
Tổng số cây nhuộm màu mà người dân ở 6 tỉnh thường sử dụng trong nhuộm màu là 31 loài và loài phụ, các cây này có thể mọc trong tự nhiên hoặc trồng trong vườn nhà
Cây nhuộm mầu thực phẩm có nhiều dạng sống phong phú, cố thể gặp từ dạng cây cỏ đứng cho tới cây gỗ nhỡ. Nhưng tập trung chủ yếu ở các loại cây cỏ đứng 10 loài chiếm 32,26%, tới các dạng khác cây buị (7 loài) và dây leo 5 loài. Cây thân gỗ là những cây có số lượng loài ít nhất trong cây nhuộm mầu thực phẩm (4 loài) và gỗ nhỏ (2 loài).
Các bộ phận sử dụng của cây nhuộm mầu thực phẩm, nhiều nhất là lá chiếm 41,94% số loài, tiếp theo là các bộ phận thân lá 16,13%, thân 9,68%, hoa 9,68%, quả 9,68%, củ 6,45%, và ít nhất là vỏ lá, rơm mỗi loại 3,2%. )
2. Đặc điểm phân bố và mức độ sử dụng các loài cây nhuộm màu thực phẩm
Đặc điểm phân bố và mức độ sử dụng các loài cây nhuộm màu này tùy thuộc vào điều kiện mỗi vùng và dân tộc. Kết quả điều tra được trình bày ở bảng 2
Bảng 2: Đặc điểm phân bố và mức độ sử dụng các cây nhuộm màu thực phẩm
TT |
Tên khoa học |
Tên Việt Nam |
Số lần nhắc |
Khu vực phân bố |
1 |
Alpinia officinarum Hance |
Riềng |
189 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
2 |
Aporosa dioica (Roxb.) Muell. – Arg. |
Thẩu tấu |
45 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
3 |
Artemisia vulgris L. |
Ngải cứu |
98 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
4 |
Basella rubra Lin. |
Mồng tơi |
5 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
5 |
Boehmeria nivea (L.) Gaudich |
Gai |
196 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
6 |
Buddleia officinalis Maxim. |
Mật mông hoa |
312 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
7 |
Caesalpinia sappan L. |
Tô mộc (Vang) |
218 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
8 |
Canarium tramdeum Dai & Yakovl. |
Trám đen |
187 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
9 |
Curcuma aeruginosa Rosc. |
Nghệ đen |
186 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
10 |
Curcuma longa L. |
Nghệ vàng |
269 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
11 |
Dyospyros roxburghii Carr. |
Hồng có hạt |
186 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
12 |
Elaeagnuas latifolia L. |
Nhót |
87 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
13 |
Ficus simplicissima Lour. |
Vú bò |
125 |
CB, BC, TQ |
14 |
Gardenia augusta (L.) Merr. |
Dành dành |
212 |
BC, TQ, HG. |
15 |
Gnaphalium affine D. Don |
Rau khúc |
139 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
16 |
Iresine herbstii Hook. f. ex Lindl. |
Nhung hoa |
65 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
17 |
Liquidambar formosana Hance |
Sau sau |
194 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
18 |
Luffa eylindrica (L.) M.J.Roem |
Mướp |
65 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
19 |
Michelia mediocris Dandy |
Giổi xanh |
62 |
BC,TQ, HG |
20 |
Momordica cochinchinensis (Lour) Spreng. |
Gấc |
321 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
21 |
Oryza sativa var |
Rơm nếp hương |
314 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
22 |
Paederia lanuginosa Wall. |
Mơ tam thể |
121 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
23 |
Dứa thơm |
186 |
BC,TQ, CB |
|
24 |
Peristrophe bivalvis (L.) Merr. |
Cẩm đỏ |
326 |
BC, LS, CB |
25 |
Peristrophe bivalvis (L.) Merr. |
Cẩm tím |
334 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
26 |
Peristrophe bivalvis (L.) Merr. |
Cẩm vàng |
2 |
BC |
27 |
Rhus chinensisMuell. |
Muối |
48 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
28 |
Saraca diver Pierre |
Vàng anh |
56 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
29 |
Spatholobus suberectus Dunn |
Huyết đằng |
23 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
30 |
Thyrsostachys siamensis Gamble. |
Lá Tầm vông |
134 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
31 |
Zingiber officinale (Willd.) Roscoe |
Gừng |
286 |
CB, BC,TQ, HG, LS, SL |
(CB: Cao Bằng, BC: Bắc Cạn, TQ: Tuyên Quang, HG: Hà Giang, LS: Lạng Sơn, SL: Sơn La)
Thông tin trong bảng 2 cho thấy các loài cây sử dụng trong nhuộm màu phân bố không đông đều trên các khu vực, có một số loài gặp nhiều ở các tỉnh, được dùng phổ biến là những loài được nhắc đến trên 50% số lần phỏng vấn. Đây là những loài cây chính, thường được người dân sử dụng nhiều trong thành phần cây nhuộm mầu thực phẩm.gồm 15 loài: Riềng (Alpinia officinarum), Gai (Boehmeria nivea), Mật mông hoa (Buddleia officinalis), Tô mộc (vang) (Caesalpinia sappan), Trám đen (Canarium tramdeum), Nghệ đen (Curcuma aeruginosa), Nghệ vàng (Curcuma longa), Hồng có hạt (Dyospyros roxburghii), Dành dành (Gardenia augusta), Sau sau (Liquidambar formosana), Gấc (Momordica cochinchinensis), Rơm nếp hương (Oryza sativa), Dứa thơm (Pandanus amaryllifolius Roxb.), Cẩm đỏ, cẩm tím , (Peristrophe bivalvis), , Gừng (Zingiber officinale).
3. KIẾN THỨC BẢN ĐỊA TRONG SỬ DỤNG CÂY NHUỘM MÀU THỰC PHẨM
Có thể nói các tri thức bản địa về sử dụng cây nhuộm mầu thức phẩm của công đồng các dân tộc ở 6 tỉnh miền núi phía Bắc rất đa dạng và phong phú. Từ kinh nghiệm gây trồng, thu hái, chế biến và bảo quản… Ở đây chúng tôi chỉ nêu phần chính về sử dụng cây nhuộm mầu thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày.
Bảng 3: Kiến thức bản địa trong sử dụng cây nhuộm màu thực phẩm tại 6 tỉnh điều tra
TT |
Tên khoa học |
Tên Việt Nam |
Màu nhuộm |
Cách nhuộm |
1 |
Alpinia officinarum Hance |
Riềng |
Xanh |
Lấy lá giã nhỏ, vắt nước để ngâm gạo |
2 |
Aporosa dioica (Roxb.) Muell. – Arg. |
Thẩu tấu |
Vàng |
Vỏ cây đun sắc lấy nước ngâm gạo |
3 |
Artemisia vulgris L. |
Ngải cứu |
Xanh |
- Cách 1:.Hái lá, ngọn đun nấu nhừ, rửa sạch, giã nát pha với bột gạo làm bánh - Cách 2:.Hái lá rửa sạch, vò lấy nước, lọc sạch lấy gạo ngâm nước |
4 |
Basella rubra Lin. |
Mồng tơi |
Tím |
Hái quả lấy nược ngâm gạo |
5 |
Boehmeria nivea (L.) Gaudich |
Gai |
Đen |
Lấy lá phơi khô rồi rửa sạch, sau đó đem ninh nhừ rồi vớt ra rửa sạch, giã nát vắt hết nước, đem rang khô sau đó trộn với bột gạo nếp để làm bánh gai |
6 |
Buddleia officinalis Maxim. |
Mật mông hoa |
Vàng |
Lấy hoa tươi rửa sạch đun nước ngâm gạo để đồ xôi, có thể thu hái hoa phơi khô để dùng dần |
7 |
Caesalpinia sappan L. |
Tô mộc (Vang) |
Vàng |
Lấy gỗ phần sát gốc cây, đem băm nhỏ, sắc 1-2 h chắt lấy nước, hòa với nước tro bếp, lấy nước ngâm với gạo nếp 5-6 h, sẽ được xôi có mầu đỏ vàng |
8 |
Canarium tramdeum Dai & Yakovl. |
Trám đen |
Đen |
Lấy quả ỏm vào nước nóng, sau đó bóc vỏ lụa, tách bỏ hạt, dùng thịt quả trộn xôi sẽ có màu đen tím |
9 |
Curcuma aeruginosa Rosc. |
Nghệ đen |
Đen |
Lấy củ giã nhỏ sắc lấy nước ngâm gạo |
10 |
Curcuma longa L. |
Nghệ vàng |
Vàng |
Giã nhuyễn phần củ, đổ nước nóng vào, khoắng đều, lọc lấy nước rồi ngâm gạo |
11 |
Dyospyros roxburghii Carr. |
Hồng có hạt |
Đen |
Hái lá non, nấu nhừ (cho ít vôi), rửa sạch, giã nát, sàng tơi nấu với đường cô đặc, nhào bột, bánh có màu đen |
12 |
Elaeagnuas latifolia L. |
Nhót |
Đen |
Hái lá nhót đem giã với tro rơm nếp, đun nóng khoảng 70-80 độ C, lọc lấy nước, để nguội, cho gạo vào ngâm |
13 |
Ficus simplicissima Lour. |
Vú bò |
Xanh |
Lấy lá đun sắc lấy nước ngâm gạo |
14 |
Gardenia augusta (L.) Merr. |
Dành dành |
Vàng |
Lấy hoa đun nước ngâm gạo để đồ xôi |
15 |
Gnaphalium affine D. Don |
Rau khúc |
Xanh |
Hái thân, lá, hoa rửa sạch đem phơi khô, đun nhừ, giã nát, rồi rang lên khô pha với bột gạo nếp làm bánh |
16 |
Iresine herbstii Hook. f. ex Lindl. |
Nhung hoa |
Đỏ |
- Cách 1: Hái lá và ngọn, đun sôi, để nguội, cho thêm 1 ít rượu, lá chua hoặc giấm, sau đó ngâm gạo nếp 5-6 h, vớt ráo nước, đồ xôi - Cách 2. Đồ xôi cho chín, hái lá ngọn rửa sạch, đặt lên miệng nồi khoảng 5 phút, vắt nước xuống nồi xôi đảo cho đều, xôi có màu trắng đỏ |
17 |
Liquidambar formosana Hance |
Sau sau |
Đen |
Hái lá bánh tẻ, lá non và vỏ giã nhỏ, đun sôi lấy nước ngâm gạo 5-6h rồi đồ xôi |
18 |
Luffa eylindrica (L.) M.J.Roem |
Mướp |
Xanh |
Hái lá mướp, rửa sạch, đun khoảng 70-800 C, vò nát, lọc cặn bã, để nguội rồi ngâm gạo |
19 |
Michelia mediocris Dandy |
Giổi xanh |
Xanh |
Lấy lá sắc lấy nước ngâm gạo |
20 |
Momordica cochinchinensis (Lour) Spreng. |
Gấc |
Đỏ |
Lấy quả chín, bổ đôi, cho 1 chén rượu vào, ngâm khoảng 15 phút vớt ra, cả hạt, thịt trộn với gạo nếp đã ngâm đồ xôi hoặc làm bánh dày |
21 |
Oryza sativa var |
Rơm nếp hương |
Phụ gia |
- Phụ gia nhuộm cho cây cẩm tím để nhuộm thành màu xanh - Phụ gia với lá nhót hoặc cây muối nhuộm màu đen |
22 |
Paederia lanuginosa Wall. |
Mơ tam thể |
Đen |
- Cách 1: Lấy lá lọc sạch gân, cuống, đem phơi khô, rồi ngâm nước, sau đó rửa sạch rồi ninh nhừ cùng 1 ít nước vôi pha loảng, vớt ra rửa sạch, giã nát vắt nước, rang khô rồi trộn bột gạo nếp để làm bánh - Cách 2:.Hái lá, rửa sạch, ninh nhừ vắt lấy nước ngâm gạo để đồ xôi. |
23 |
Dứa thơm |
Xanh |
Giã nhuyễn lá, hòa với nước, lọc sạch xơ, đợi lắng,lấy phần bột lắng trộn với gạo |
|
24 |
Peristrophe bivalvis (L.) Merr. |
Cẩm đỏ |
Đỏ |
Hái thân lá rửa sạch, đun sôi, lọc cặn bã để nước nguội khoảng 30-400C, cho gạo nếp vào ngâm 5-6 h rồi đồ xôi sẽ cho xôi màu đỏ |
25 |
Peristrophe bivalvis (L.) Merr. |
Cẩm tím |
Tím |
Hái thân lá rửa sạch, đun sôi, để nước để nguội khoảng 30-400C, cho gạo nếp vào ngâm 5-6 h rồi đồ xôi thì cho xôi màu tím. Nếu giã vắt lấy nướcngâm gạo thì cho xôi màu xanh |
26 |
Peristrophe bivalvis (L.) Merr. |
Cẩm vàng |
Vàng |
Hái thân lá rửa sạch, đun sôi, để nước nguội khoảng 30-400C, cho gạo nếp vào ngâm 5-6 tiếng rồi đồ xôi |
27 |
Rhus chinensisMuell. |
Muối |
Đen |
Thân cây muối mang đốt, lấy tro ngâm nước lọc sạch, hòa với nước tro rơm nếp, sau đó ngâm gạo nếp 5-6 h rồi đồ xôi có mầu đen |
28 |
Saraca diver Pierre |
Vàng anh |
Vàng |
Lấy hoa cây Vàng anh đem rửa sạch, đun sôi. 5-7 phút vớt bã của hoa vàng anh ra cho gạo vào nấu. khi com chín có mầu vàng rất đẹp và có mùi thơm rất quyến rũ. |
29 |
Spatholobus suberectus Dunn |
Huyết đằng |
Đỏ |
Lấy thân lá đun nước để ngâm gạo 5-6 h rồi đồ xôi |
30 |
Thyrsostachys siamensis Gamble. |
Lá Tầm vông |
Xanh |
Gọt vỏ, cho vào nước đun sôi, để nguội, ngâm gạo đã rửa sạch, để ráo, đồ xôi |
31 |
Zingiber officinale (Willd.) Roscoe |
Gừng |
Xanh |
Hái lá, rửa sạch giã lấy nước, lọc sạch ngâm gạo đồ xôi |
Các thông tin trong bảng 3 cho thấy kiến thức bản địa của các dân tộc vùng núi phía Bắc rất phong phú và đa dạng,, cùng một màu có thể sử dụng các loài cây khác nhau để nhuộm hoặc cùng một loại cây có thể nhuộm được 2 màu khác nhau.
Lượt truy cập: 48186363
Đang online: 567
Ngày hôm qua: 1474
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333