TRANG THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CỦA NCS NGUYỄN THU QUYÊN
Tên đề tài luận án tiến sĩ: “Nghiên cứu ảnh hưởng việc bổ sung phytaza vào khẩu phần đến hiệu quả sử dụng thức ăn, năng suất chăn nuôi và giảm thiểu ô nhiễm môi trường của gà thịt thương phẩm”
Chuyên ngành:Chăn nuôi động vật
Mã số: 62.62.40.01
Nghiên cứu sinh: Ths. Nguyễn Thu Quyên
Khoá đào tạo: 2009 -2012
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Trần Thanh Vân
2. TS. Trần Quốc Việt
Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm
Cơ sở đào tạo: Đại học Thái Nguyên
NHỮNG KẾT QUẢ MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài đã nghiên cứu 3 nội dung chính: (1) Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung phytaza đến hiệu quả sử dụng photpho trong khẩu phần của gà thịt thương phẩm được nuôi bằng khẩu phần có mức phytin khác nhau; (2) Ảnh hưởng của việc bổ sung phytaza trong khẩu phần có các mức canxi (Ca), photpho (P) khác nhau đến tiêu hóa Ca, P và sức sản xuất của gà broiler Ross 508 và gà thịt F1 (Ri x Lương Phượng); (3) Kết quả ứng dụng trong chăn nuôi đại trà. Luận án đã công bố được những kết quả mới, đó là:
1. Bổ sung phytaza vào khẩu phần ăn của gà thịt có mức photpho phytin khác nhau đã ảnh hưởng tốt đến tăng khối lượng cơ thể, giảm tiêu tốn thức ăn, tăng khả năng khoáng hóa xương, đồng thời giảm thiểu được ô nhiễm môi trường thông qua giảm thải lượng phốt pho, canxi thải ra qua phân và nước tiểu. Phytaza có tác dụng tốt trong việc tăng khả năng tiêu hóa Ca, P hồi tràng nhưng chưa có ảnh hưởng tới tiêu hóa protein và các axit amin hồi tràng của gà. Bổ sung phytaza đặc biệt có ý nghĩa đối với khẩu phần thức ăn có nguyên liệu nguồn gốc thực vật.
2. Khi giảm mức Ca, P trong khẩu phần ăn xuống 10 % so với mức khuyến cáo chuẩn 100 % (NCR, 1994) có bổ sung phytaza, liều 1g/10 kg thức ăn, cho kết quả về tăng khối lượng cơ thể, tiêu tốn thức ăn tương đương với mức 100 % (Ca: 1,0 - 0,90 - 0,80 % và photpho hấp thu (Pav): 0,45 - 0,35 - 0,30 %), nhưng cho kết quả về tiêu hóa Ca, P tốt hơn so với mức 100 %, đặc biệt đối với khẩu phần có sử dụng các nguyên liệu thực vật.
3. Đã chọn được khẩu phần có mức Ca: 0,90 - 0,81 - 0,72 và Pav: 0,41 - 0,32 - 0,27 có bổ sung 100 g phytaza 5000 chịu nhiệt/ 1 tấn thức ăn để nuôi gà broiler đại trà trong nông hộ cho kết quả các chỉ tiêu kỹ thuật tương đương với kết quả nuôi thí nghiệm.
CÁC ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU
Khả năng ứng dụng trong thực tiễn
- Ứng dụng trong sản xuất thức ăn có P. phytin cao với mức Ca: 0,90 - 0,81 - 0,72 và Pav: 0,41 - 0,32 - 0,27 có bổ sung 100 g phytaza 5000 chịu nhiệt / tấn thức ăn nuôi gà broiler đảm bảo được các chỉ tiêu về sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn, chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế nhưng giảm thiểu được lượng Ca, P thải ra môi trường.
- Ứng dụng trong sản xuất thức ăn nuôi gà thịt không sử dụng nguồn protein động vật.
Vấn đề bỏ ngỏ cần tiếp tục nghiên cứu
Còn nhiều vấn đề liên quan cần được nghiên cứu trong tương lại, ví dụ như: (1) Xác định ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất ép viên tới hoạt lực của phytaza; (2) Nghiên cứu các mức bổ sung phytaza khác nhau cho từng khẩu phần thức ăn có photpho ở dạng phytin khác nhau; (3) Ảnh hưởng và tác dụng của bổ sung phytaza cho các đối tượng gia cầm khác như gà sinh sản bố mẹ và thương phẩm, thuỷ cầm,...
|
NGHIÊN CỨU SINH
Nguyễn Thu Quyên |
Lượt truy cập: 48186337
Đang online: 556
Ngày hôm qua: 1474
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333