Phòng Quản lý chất lượng
Phòng QLCL
WEBSITE CÁC ĐƠN VỊ
Trang chủ Phòng chống tham nhũng
19/06/2015 15:32 - Xem: 2117

Sơ kết công tác PCTN 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Số: 563/CV- TTPC

V/v sơ kết công tác PCTN 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Thái Nguyên, ngày 16 tháng 06 năm 2015

Kính gửi: Lãnh đạo các đơn vị

Thực hiện Kế hoạch công tác PCTN năm 2015 của Ban PCTN – Trường Đại học Nông Lâm. Thường trực Ban PCTN – Trường Đại học Nông Lâm đề nghị các đơn vị tiến hành sơ kết công tác PCTN 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 của đơn vị mình (theo mẫu phụ lục số 01).

Báo cáo của các đơn vị bản cứng gửi về Thường trực Ban PCTN-Phòng Thanh tra pháp chế và bản mềm gửi về địa chỉ hộp thư: phongttpc.dhnl@gmail.com  trước ngày 25 tháng 6 năm 2015 để tổng hợp, xây dựng báo cáo chung của Nhà trường và báo cáo Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng – Đại học Thái Nguyên./.

Các đơn vị truy cập lấy bản mềm mẫu phụ lục số 01 tại website của Nhà trường theo địa chỉ: http://tuaf.edu.vn tại phòng Thanh tra pháp chế chuyên mục Phòng chống tham nhũng.

Đề nghị lãnh đạo các đơn vị nghiêm túc thực hiện./.        

Phụ lục số 01

*Ghi chú: Các đơn vị gửi báo cáo đúng mẫu đề cương, không sữa chữa, thêm, bớt nội dung trong đề cương. Nội dung nào tại đơn vị không thực hiện hoặc chưa thực hiện thì ghi rõ là không. Ví dụ:

- Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng: trong quý, năm Đơn vị (Viện, Phòng, Khoa, Trung tâm …..)không nhận được báo cáo về việc nhận được quà tặng của cán bộ, viên chức.

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO

Công tác phòng, chống tham nhũng quý, 6 tháng, năm

I/ KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị.

- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nêu rõ số cuộc tuyên truyền, số lượt người tham dự, nội dung tuyên truyền, hình thức tuyên truyền: mở lớp, tổ chức hội thi, lồng ghép trong các cuộc họp, trên phương tiện truyền thông …);

- Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

- Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng tại đơn vị (nêu rõ chức danh người lãnh đạo công tác PCTN tại đơn vị); tình hình hoạt động của tổ chức, bộ máy về PCTN.

- Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.

- Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của đơn vị (nêu rõ các hình thức công khai; thủ tục, nội dung công khai trong hoạt động của đơn vị);

- Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (số văn bản ban hành mới có liên quan đến chế độ, định mức, tiêu chuẩn; ngoài các nội dung trên, Phòng Kế hoạch-Tài chính cần nêu rõ số văn bản các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được Nhà trường ban hành mới).

- Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

- Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, các quy tắc đạo đức nghề nghiệp (nêu rõ số ký hiệu ban hành, ngày, tháng, năm ban hành – nếu có)

- Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng (theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ).

            - Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập (việc thực hiện kê khai và công khai tài sản thu nhập theo quy định; tổng số người đã kê khai và công khai, trong đó số người kê khai bổ sung, số người kê lần đầu. Phòng Hành chính Tổ chức ngoài báo cáo kê khai tài sản thu nhập tại đơn vị cần nêu rõ công tác kê khai và công khai của Nhà trường; số người được xác minh tài sản – nếu có);

- Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

- Việc thực hiện cải cách hành chính, rà soát văn bản tại đơn vị.

- Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản (việc trả lương qua tài khoản tại đơn vị: thẻ hay tiền mặt; Phòng Kế hoạch-Tài chính nêu rõ số cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài)

- Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.

- Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra (nếu có);

- Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có);

- Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của các đơn vị (nếu có);

- Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

II/ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

1. Đánh giá tình hình tham nhũng.

- Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của đơn vị.

- So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.

- Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị;

- So sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước;

- Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;

+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

III/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO.

  Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: Đối với Báo cáo Quý I là Quý II; đối với báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo cáo năm là năm sau).

IV/ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);

- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.

CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC
Web các đơn vị
thư góp ý
Đang online 2519
Hôm nay 2538
Hôm qua 3284
Tuần này 2538
Tuần trước 23137
Tháng này 3776603
Tháng trước 4969151
Tất cả 48190779

Lượt truy cập: 48190846

Đang online: 2546

Ngày hôm qua: 3284

Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333

online

Chào mừng bạn đến với hệ thống trả lời hỗ trợ trực tuyến.
Để liên hệ với các bộ phận xin vui lòng điền đầy đủ vào mẫu kết nối

Họ và tên


Địa chỉ Email


Yêu cầu hỗ trợ