TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM KHOA LÂM NGHIỆP |
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN: KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP |
1. Tên học phần: Khí tượng nông nghiệp
- Mã số HP: HME221
- Số tín chỉ: 02
- Tính chất: Bắt buộc
- Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2
- Học phần thay thế, tương đương
- Ngành (chuyên ngành) đào tạo: Lâm nghiệp; Quản lý tài nguyên rừng; Nông lâm kết hợp
2. Phân bổ thời gian trong học kỳ
- Số tiết học lý thuyết trên lớp: 24 tiết
- Bài tập, thảo luận: 06 tiết
- Thí nghiêm, thực hành: 0
- Sinh viên tự học
3. Đánh giá
- Điểm chuyên cần: trọng số 0,2
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: trọng số 0,3
- Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 0,5
4. Điều kiện học
- Học phần tiên quyết
- Học phần học trước: Sinh thái môi trường
- Học phần song hành: Phân loại thực vật, Phương pháp tiếp cận khoa học…
5. Mục tiêu đạt được sau khi kết thúc học phần:
5.1. Kiến thức:
Khí tượng thủy văn rừng nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về khí quyển, các yếu tố khí tượng cơ bản, thời tiết và khí hậu cũng như ảnh hưởng qua lại giữa rừng và điều kiện khí tượng thủy văn.
5.2. Kỹ năng:
Đây là nền tảng cơ sở quan trọng giúp cho sinh viên hiểu được những ảnh hưởng hay vai trò của các nhân tố khí hậu đói với đời sống thực vật rừng và xây dựng những kế hoạch trong công tác chuyên môn như phòng chống cháy rừng, trồng rừng…
6. Nội dung kiến thức và phương thức giảng dạy:
Nội dung kiến thức |
Số tiết |
Phương pháp giảng dạy |
Bài mở đầu 1. Đối tượng và nhiệm vụ của môn học 2. Sơ lược lịch sử phát triển của khí tượng 3. Khí tượng thủy văn rừng Chương 1. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA KHÍ QUYỂN 1.1. THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN 1.1.1.Không khí khô 1.1.2. Hơi nước trong khí quyển 1.1.3. Bụi (xol khí) 1.1.4. Vai trò của các chất khí trong tự nhiên 1.2. CẤU TRÚC KHÍ QUYỂN 1.2.1. Phân tầng khí quyển 1.2.2. Sự không đồng nhất của khí quyển theo chiều ngang |
3 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
Chương 2. CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG CƠ BẢN 2.1. BỨC XẠ TRONG KHÍ QUYỂN 2.1.1. Mặt trời và các chuyển động biểu kiến của nó 2.1.1.1. Kích thước và đặc điểm vật lý thiên văn của mặt trời 2.1.1.2. Chuyển động của mặt trời 2.1.2. Bức xạ mặt trời 2.1.2.1. Bức xạ mặt trời trực tiếp 2.1.2.2. Sự suy yếu của bức xạ mặt trời khi đi vào khí quyển 2.1.2.4. Bức xạ khuếch tán 2.1.2.5. Bức xạ tổng cộng 2.1.2.6. Sự phản hồi của bức xạ, chỉ số Albedo 2.1.3. Bức xạ mặt đất, bức xạ nghịch của khí quyển, bức xạ hiệu dụng và cân bằng bức xạ mặt đất 2.1.3.1. Bức xạ mặt đất 2.1.3.2. Bức xạ nghịch của khí quyển 2.1.3.3. Bức xạ hiệu dụng 2.1.3.4. Cân bằng bức xạ mặt đất |
3 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
2.2. NHIỆT ĐỘ 2.2.1. Đại lượng đo nhiệt độ 2.2..2. Nhiệt độ đất 2.2.2.1. Bản chất quá trình nóng lên và lạnh đi của mặt đất 2.2.2.2. Biến trình của nhiệt độ đất 2.2.2.3. Các biện pháp điều tiết nhiệt độ mặt đất 2.2.2.4. Sự lan truyền của nhiệt xuống những lớp đất sâu 2.2.3. Nhiệt độ không khí 2.2.3.1. Những quá trình nóng lên và lạnh đi của không khí 2.2.3.2. Biến đổi hàng ngày và hàng năm của nhiệt độ không khí 2.2.3.3. Biến đổi của nhiệt độ không khí theo độ cao |
2 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
2.3. ÁP SUẤT KHÔNG KHÍ VÀ GIÓ 2.3.1. Áp suất không khí 2.3.1.1. Khái niệm và đơn vị đo áp suất không khí 2.3.1.2. Mật độ không khí 2.3.1.3. Sự biến thiên khí áp theo độ cao 2.3.1.4. Khí áp trên mặt đất 2.3.2. Gió 2.3.2.1. Những đặc trưng của gió 2.3.2.2. Nguyên nhân sinh ra gió 2.3.2.3. Biến trình hàng ngày và hàng năm của tốc độ gió 2.3.2.4. Hoàn lưu khí quyển |
2 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
2.4. NƯỚC 2.4.1. Tuần hoàn nước trong tự nhiên 2.4.2. Bốc hơi nước và độ ẩm không khí 2.4.2.1. Bản chất vật lí của bốc hơi nước 2.4.2.2. Xác định tốc độ bốc hơi và lượng bốc hơi 2.4.2.3. Biến trình của bốc hơi và độ ẩm không khí 2.4.3. Sự ngưng kết hơi nước 2.4.3.1. Điều kiện chung của ngưng kết hơi nước 2.4.3.2. Các sản phẩm ngưng kết hơi nước 2.4.4. Giáng thủy 2.4.4.1. Những khái niệm có liên quan 2.4.4.2. Những đại lượng đặc trưng cho mưa 2.4.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa 2.4.4.4. Biến trình của lượng mưa |
2 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
Chương 3. THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU 3.1. THỜI TIẾT 3.1.1. Khái niệm 3.1.2. Các nhân tố hình thành thời tiết 3.1.2.1. Khối không khí 3.1.2.2. Các nhiễu loạn khí quyển 3.1.3. Dự báo thời tiết 3.1.4. Một số dạng thời tiết đặc biệt thường gặp ở Việt Nam 3.1.4.1. Front cực đới 3.1.4.2. Bão 3.1.4.3. Hạn |
2 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
3.2. KHÍ HẬU 3.2.1. Các khái niệm 3.2.2. Những nhân tố hình thành khí hậu 3.2.3. Phân loại và phân vùng khí hậu 3.2.4. Khí hậu Việt Nam 3.2.4.1. Ý nghĩa của nghiên cứu khí hậu Việt Nam 3.2.4.2. Những nhân tố hình thành khí hậu Việt Nam 3.2.4.3. Ảnh hưởng của khí hậu Việt Nam đến sản xuất Lâm nghiệp |
2 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
Chương 4. MỐI QUAN HỆ GIỮA RỪNG VỚI ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 4.1. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU ĐẾN ĐỜI SỐNG THỰC VẬT RỪNG 4.1.1. Vai trò của bức xạ mặt trời trong đời sống thực vật rừng 4.1.2. Ảnh hưởng của chế độ nhiệt đến thực vật rừng 4.1.3. Ảnh hưởng của chế độ nước đến thực vật rừng 4.1.4. Ảnh hưởng của gió đối với thực vật |
2 |
|
4.2. ẢNH HƯỞNG TỔNG HỢP CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG ĐẾN RỪNG 4.2.1. Những quy luật chung nhất về ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng đến rừng 4.2.2. Phân bố các vùng thực vật và điều kiện khí hậu |
2 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA RỪNG ĐẾN ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 4.3.1. Đặc điểm của tiểu khí hậu rừng 4.3.1.1. Thành phần không khí trong rừng 4.3.1.2. Chế độ bức xạ trong rừng 4.3.2. Ảnh hưởng của rừng đến điều kiện khí hậu 4.3.2.1. Rừng và thành phần khí quyển 4.3.2.2. Rừng và điều kiện các khu vực lân cận 4.3.2.2. Rừng và điều kiện thủy văn |
2 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
4.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN RỪNG 4.4.1. Phương pháp quan trắc song song 4.4.2. Phương pháp gieo trồng định kỳ 4.4.3. Phương pháp gieo trồng theo vùng địa lý 4.4.4. Phương pháp thống kê tài liệu lịch sử 4.4.5. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm hoặc nhà khí hậu 4.4.6. Phương pháp phân tích khu phân bố 4.4.7. Phương pháp phân tích vòng năm |
2 |
Thuyết trình, phát vấn, hình ảnh |
Thảo luận chuyên đề 1: Vai trò lâm nghiệp đối với biến đổi khí hậu hiện nay? |
6 |
Thảo luận |
Thảo luận chuyên đề 2: Ứng dụng khí tượng thủy văn rừng trong sản xuất, nghiên cứu lâm nghiệp? |
6 |
Thảo luận |
7. Tài liệu học tập :
7.1. Nguyễn Vũ Hoàng (2009) Bài giảng Khí tượng thủy văn rừng- Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
8. Tài liệu tham khảo
8.1. M.X. Avkiep (1963), Khí tượng học, Nguyễn Văn Quỳ dịch, Nha khí tượng xuất bản.
8.2. Bisvinskas T.T (1974), Nghiên cứu vòng năm, Nxb Khí tượng thủy văn.
Trần Đức Hạnh, Văn Tất Tuyên, Trần Quang Tộ (1990), Khí tượng nông nghiệp, Nxb Nông Nghiệp Hà Nội.
8.3. Trần Công Minh (2007), Khí tượng và khí hậu đại cương, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
8.4. Vương Văn Quỳnh, Trần Tuyết Hằng (1996), Khí tượng thủy văn rừng, Giáo trình trường Đại học Lâm nghiệp, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
8.5. Phạm Ngọc Toàn, Phan Tất Đắc (1975), Khí hậu Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
8.6. Đặng Thị Hồng Thủy (2003), Khí tượng Nông nghiệp, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
8.7. Ngô Vinh (1985), Cơ sở khí tượng học, Trường cán bộ thủy văn trung ương xuất bản.
9. Cán bộ giảng dạy:
STT |
Họ và tên giảng viên |
Thuộc đơn vị quản lý |
Học vị, học hàm |
1 |
Nguyễn Đức Thạnh |
Khoa Nông học |
TS - GVC |
2 |
Nguyễn Vũ Hoàng |
Khoa lâm nghiệp |
GV |
Thái Nguyên, ngày 24 tháng 9 năm 2012
Trưởng khoa Trưởng Bộ môn |
Giảng viên |
Đặng Kim Tuyến Nguyễn Vũ Hoàng
Lượt truy cập: 48186892
Đang online: 810
Ngày hôm qua: 1474
Phụ trách kỹ thuật: 0987. 008. 333